Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề kiểm tra cuối học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2020 2021 phòng GD ĐT thành phố Huế

Nội dung Đề kiểm tra cuối học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2020 2021 phòng GD ĐT thành phố Huế Bản PDF - Nội dung bài viết Đề kiểm tra cuối học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2020-2021 phòng GD ĐT thành phố Huế Đề kiểm tra cuối học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2020-2021 phòng GD ĐT thành phố Huế Trước kì thi cuối học kì 1 môn Toán của lớp 6, chúng ta cần tự rèn luyện bằng việc giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận. Đề kiểm tra đã được phòng GD ĐT thành phố Huế chuẩn bị sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ việc tìm số nguyên tố, phân tích thừa số đến tính toán về hình học. Ví dụ, trong đề kiểm tra này, có câu hỏi yêu cầu thay a, b bằng chữ số thích hợp để x = 2a6b là bội của 9 và a là số nguyên tố chẵn. Để giải câu này, trước hết ta cần phân tích xem số nào thỏa mãn điều kiện bội của 9, và sau đó tìm ra số nguyên tố chẵn thích hợp để x là bội của 9. Như vậy, từ việc giải câu này, các em sẽ rèn luyện được kỹ năng tìm số nguyên tố và phân tích thừa số một cách linh hoạt. Ngoài ra, đề kiểm tra còn đưa ra câu hỏi về vấn đề số học, như việc tìm số lượng cam trong một sọt theo điều kiện cho trước. Điều này giúp các em áp dụng được kiến thức về bội số và phép chia để giải quyết vấn đề thực tế. Đề kiểm tra còn đưa ra câu hỏi về hình học, yêu cầu tính toán độ dài các đoạn thẳng và xác định vị trí của các điểm trên tia Ox. Việc này giúp các em rèn luyện kỹ năng tính toán và điều chỉnh bài toán hình học một cách chính xác. Qua đó, việc ôn tập và giải đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 6 sẽ giúp các em tự tin hơn trong kì thi sắp tới và cải thiện kỹ năng giải bài toán một cách hiệu quả.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Bộ đề thi thử kiểm tra cuối học kỳ 1 Toán 6 Cánh Diều
Tài liệu gồm 31 trang, tuyển chọn bộ đề thi thử ôn tập kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán 6 bộ sách Cánh Diều. Trích dẫn Bộ đề thi thử kiểm tra cuối học kỳ 1 Toán 6 Cánh Diều : + Trong các phát biểu sau: [1] Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. [2] Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. [3] Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. [4] Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Có tất cả bao nhiêu phát biểu đúng? + Nhân ngày nhà giáo Việt Nam, các em học sinh lớp 6A đã mua 90 bông hoa hồng, 40 bông hoa cúc để kết thành những bó hoa tặng các thầy các cô sao cho số hoa hồng và số hoa cúc trong từng bó đều bằng nhau. a) Hỏi số bó hoa nhiều nhất có thể kết được là bao nhiêu? b) Khi đó mỗi bó hoa có bao nhiêu bông hoa mỗi loại? + Một căn phòng có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 8m và chiều rộng là 5m. a) Tính diện tích của căn phòng. b) Người ta muốn lát gạch cho căn phòng trên bằng loại gạch lát nền có dạng hình vuông cạnh 40cm. Hỏi cần phải phải sử dụng bao nhiêu viên gạch?
Đề thi học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 100% tự luận, thời gian học sinh làm bài thi là 60 phút; kỳ thi được diễn ra vào sáng thứ Tư ngày 14 tháng 12 năm 2022. Trích dẫn Đề thi học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam : + Đầu năm học, mẹ cho Chi một số tiền để đi hiệu sách mua sách, vở và đồ dùng học tập. Giá của một quyển vở là 15.000 đồng, của một chiếc bút bi là 8.000 đồng. Chi nhận thấy nếu dùng toàn bộ số tiền mẹ cho chỉ để mua vở hoặc chỉ để mua bút thì em đều còn thừa ra 5.000 đồng. Hỏi mẹ cho Chi bao nhiêu tiền? Biết số tiền nằm trong khoảng từ 100.000 đến 200.000 đồng. + Ông ngoại của Long có một mảnh đất có kích thước như hình vẽ. Biết ABFE là hình chữ nhật. Em hãy giúp Long tính diện tích mảnh đất này cho ông nhé. + Cho a, b là các số tự nhiên, không cùng tính chẵn lẻ (a > b). Chứng minh rằng ƯCLN(a; b) = ƯCLN(a + b; a − b).