Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập thể tích khối lăng trụ đều có lời giải chi tiết

Khối lăng trụ đều có đáy là đa giác đều và các cạnh bên vuông góc với đáy, do đó trong khối lăng trụ đều, ta có thể nhanh chóng xác định độ dài đường cao và diện tích mặt đáy. Các bài toán tính thể tích khối lăng trụ đều thường đi kèm với các giả thiết về độ dài đường chéo, góc giữa đường chéo và mặt đáy. Để giúp bạn đọc luyện tập với các bài toán tính thể tích khối lăng trụ đều, giới thiệu đề bài và lời giải chi tiết của 101 bài tập thể tích khối lăng trụ đều thường gặp trong chương trình Hình học 12 và đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn một số bài toán trong tài liệu bài tập thể tích khối lăng trụ đều có lời giải chi tiết: + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, các tam giác SAB và SAD là những tam giác vuông tại A. Mặt phẳng (P) qua A vuông góc với cạnh bên SC cắt SB, SC, SD lần lượt tại các điểm M, N, P. Biết SC = 8a, góc ASC = 60 độ. Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp đa diện ABCDMNP? + Từ một ảnh giấy hình vuông cạnh là 4cm, người ta gấp nó thành bốn phần đều nhau rồi dựng lên thành bốn mặt xung quanh của hình hình lăng trụ tứ giác đều như hình vẽ. Hỏi thể tích của khối lăng trụ này là bao nhiêu. [ads] + Cho hình lăng trụ đều ABC.A’B’C’. Biết khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (ABC′) bằng a, góc giữa hai mặt phẳng (ABC′) và (BCC’B′) bằng α với cosα = 1/2√3 (tham khảo hình vẽ dưới đây). Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ bằng? + Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ cạnh đáy bằng a, chiều cao bằng 2a. Mặt phẳng (P) qua B′ và vuông góc với A’C chia lăng trụ thành hai khối. Biết thể tích của hai khối là V1 và V2 với V1 < V2. Tỉ số V1/V2 bằng? + Cho khối tứ giác đều S.ABCD có thể tích là V. Nếu giảm độ dài cạnh đáy xuống hai lần và tăng độ dài đường cao lên ba lần thì ta được khối chóp mới có thể tích là?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập số phức điển hình - Lê Bá Bảo, Vũ Ngọc Huyền
Tài liệu gồm 34 trang trình bày phương pháp giải, ví dụ mẫu và bài tập trắc nghiệm các dạng toán số phức điển hình trong chương trình Giải tích 12 chương 4, tài liệu được biên soạn bởi các tác giả Lê Bá Bảo và Vũ Thị Ngọc Huyền. Nội dung tài liệu được chia thành các phần: A. Lý thuyết I. Xây dựng tập hợp số phức và các khái niệm liên quan. II. Các phép toán với số phức. III. Giới thiệu một số tính năng tính toán số phức bằng máy tính Casio. [ads] B. Một số dạng toán về số phức I. Các bài toán liên quan tới khái niệm số phức. II. Dạng toán xác định tập hợp điểm biểu diễn số phức. III. Biểu diễn hình học của số phức quỹ tích phức. C. Bài tập rèn luyện kỹ năng 1. Phần thực, phần ảo của số phức. 2. Biểu diễn hình học của số phức. 3. Các phép toán với số phức, mô đun số phức và số phức liên hợp. 4. Phương trình phức.
Một số cách giải và kiểm tra kết quả bài tập số phức bằng máy tính cầm tay Casio - Trần Thanh Tuyền
Tài liệu gồm 8 trang hướng một số cách giải, kiểm tra kết quả bài tập số phức bằng máy tính cầm tay Casio, tài liệu cũng đưa ra những sai lầm cần tránh khi dùng máy tính cầm tay để giải. Nội dung chính gồm các phần: 1. Tìm số phức – xác định phần thực, phần ảo của số phức + Dạng 1: Không chứa z và liên hợp của z + Dạng 2: Có chứa z và liên hợp của z [ads] 2. Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức + Dạng 1: Chỉ dùng cho các đáp án có dạng là các đồ thị đường thẳng + Dạng 2: Làm được cho tất cả các loại đồ thị đường 3. Giải phương trình trên C + Dạng 1: Căn bậc 2 của số phức + Dạng 2: Phương trình không chứa đơn vị ảo i + Dạng 3: Phương trình chứa đơn vị ảo i
110 bài tập trắc nghiệm số phức - Nguyễn Tấn Phong
Tài liệu gồm 8 trang với phần tóm tắt lý thuyết, công thức tính cơ bản và tuyển chọn 110 bài toán trắc nghiệm số phức. Trích dẫn tài liệu : + Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 2 + 5i và B là điểm biểu diễn của số phức z’ = -2 + 5i. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục hoành B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung C. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc toạ độ O D. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x3 [ads] + Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 3 + 2i và B là điểm biểu diễn của số phức z’ = 2 + 3i. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục hoành B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung C. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc toạ độ O D. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x + Trong mặt phẳng (Oxy), cho A, B, C là 3 điểm lần lượt biểu diễn các số phức: 3 + 3i, -2 + i, 5 – 2i. Tam giác ABC là tam giác gì? A. Một tam giác cân B. Một tam giác đều C. Một tam giác vuông D. Một tam giác vuông cân
250 bài tập trắc nghiệm số phức chọn lọc - Nguyễn Văn Rin
Tài liệu gồm 27 trang với các bài toán trắc nghiệm số phức chọn lọc từ các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán của các trường THPT và cơ sở GD – ĐT trên toàn quốc. Trích dẫn tài liệu : + (ĐỀ MINH HỌA – 2017) Cho số phức z = 3 – 2i . Tìm phần thực và phần ảo của số phức z‾. A. Phần thực bằng -3 và phần ảo bằng -2i B. Phần thực bằng -3 và phần ảo bằng -2 C. Phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 2i D. Phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 2 [ads] + (ĐỀ THỬ NGHIỆM – 2017) Điểm M trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức z. Tìm phần thực và phần ảo của số phức z. A. Phần thực là -4 và phần ảo là 3 B. Phần thực là 3 và phần ảo là -4i C. Phần thực là 3 và phần ảo là -4 D. Phần thực là -4 và phần ảo là 3i + Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? A. Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức có môđun bằng 1 là đường tròn đơn vị (đường tròn có bán kính bằng 1, tâm là gốc tọa độ) B. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện |z| ≤ 1 là phần mặt phẳng phía trong (kể cả biên) của đường tròn đơn vị C. Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức có phần thực bằng 3 là một đường thẳng song song với trục hoành D. Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức có phần thực và phần ảo thuộc khoảng (-1; 1) là miền trong của một hình vuông