Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit - Diệp Tuân

Tài liệu gồm 420 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, phân dạng và tuyển chọn các bài tập hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit (Toán 12 phần Giải tích chương 2). CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT 1. 1. LŨY THỪA. A. Lý thuyết 1. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 4. Dạng 1. Biến đổi biểu thức liên quan và so sánh 2. Dạng 2. Rút gọn biểu thức 10. C. Câu hỏi trắc nghiệm 17. Dạng 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ 18. Dạng 2. Lũy thừa với số mũ vô tỉ 26. 2. HÀM SỐ LŨY THỪA. A. Lý thuyết 31. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 32. Dạng 1. Tập xác định của hàm số lũy thừa 32. Dạng 2. Tính đạo hàm, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất 35. + Loại 1. Tính đạo hàm của hàm số lũy thừa 35. + Loại 2. Tính giá trị lớn nhất và giá trị lớn nhất của hàm số lũy thừa 36. Dạng 3. Tính chất đồ thị của hàm số lũy thừa 41. C. Câu hỏi trắc nghiệm trong các đề thi đại học 46. 3. LÔGARIT. A. Lý thuyết 57. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 58. Dạng 1. Tập xác định của hàm số lôgarit 58. Dạng 2. Rút gọn biểu thức 66. Dạng 3. Tính giá trị của biểu thức, chứng minh đẳng thức 71. Dạng 4. Khái niệm, tính chất và so sánh 81. Dạng 5. Biểu diễn một lôgarit theo một lôgarit khác cơ số cho trước 90. 4. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT. A. Lý thuyết 102. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 103. Dạng 1. Tập xác định của hàm số lôgarit 103. Dạng 2. Tính giá trị của biểu thức khi biết một điều kiện 115. Dạng 3. Tính đạo hàm, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất 118. Dạng 4. Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số mũ và hàm số lôgarit 157. Dạng 5. Tìm cực trị của hàm số mũ và hàm số lôgarit 168. Dạng 6. Tính chất và đồ thị của hàm số mũ và hàm số lôgarit 170. Dạng 7. Bài toán thực tế, lãi suất 184. + Loại 1. Bài toán lãi kép 184. + Loại 2. Bài toán gửi tiết kiệm hàng tháng 192. + Loại 3. Bài toán trả góp hàng tháng 195. + Loại 4. Bài toán tăng trưởng 198. 5. PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT. I. PHƯƠNG TRÌNH MŨ. A. Lý thuyết 203. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 203. Dạng 1. Phương trình Mũ cơ bản và phương pháp đưa về cùng cơ số 203. Dạng 2. Phương pháp đặt ẩn phụ 211. Dạng 3. Phương pháp Lôgarit hóa 222. Dạng 4. Phương pháp tích 229. Dạng 5. Phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn, phương pháp đồ thị 232. Dạng 6. Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số 235. Dạng 7. Phương trình chứa tham số m 235. + Loại 1. Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm 241. + Loại 2. Tìm điều kiện của m để phương trình có n nghiệm trên [a;b] 246. + Loại 3. Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện 253. II. PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT. A. Lý thuyết 263. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 263. Dạng 1. Phương trình Lôgarit cơ bản và phương pháp đưa về cùng cơ số 263. Dạng 2. Phương pháp đặt ẩn phụ 289. Dạng 3. Phương pháp mũ hóa Lôgarit 304. Dạng 4. Phương pháp tích 311. Dạng 5. Phương pháp đồ thị và hàm đặt trưng 315. Dạng 6. Phương trình chứa tham số m 321. 6. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT. I. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ. A. Lý thuyết 344. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 344. Dạng 1. Bất phương trình Mũ cơ bản và phương pháp đưa về cùng cơ số 344. Dạng 2. Phương pháp đặt ẩn phụ 356. Dạng 3. Phương pháp Lôgarit hóa và bất phương trình tích 365. Dạng 4. Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số 368. Dạng 5. Bất phương trình chứa tham số m 370. II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT. A. Lý thuyết 382. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 382. Dạng 1. Bất phương trình Lôgarit cơ bản và phương pháp đưa về cùng cơ số 382. Dạng 2. Phương pháp đặt ẩn phụ 406. Dạng 3. Phương pháp biến đổi về phương trình tích 414.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài tập trắc nghiệm chuyên đề số phức - Đặng Việt Đông
Tài liệu gồm 36 trang được biên soạn bởi thầy Đặng Việt Đông bao gồm phần tóm tắt lý thuyết, công thức tính toán thường dùng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề số phức thuộc chương trình Giải tích 12 chương 4. Các bài tập số phức trong tài liệu được phân loại dựa theo các dạng toán: + Số phức và các phép tính trên số phức. + Số phức và các tính chất. + Tìm số phức thỏa mãn điều kiện bài toán. + Số phức có môđun nhỏ nhất, lớn nhất (bài toán min – max số phức). + Phương trình, hệ phương trình trên tập số phức. + Biểu diễn hình học của số phức, tìm tập hợp điểm. [ads] Trích dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm chuyên đề số phức – Đặng Việt Đông : + Tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn cho số phức z thoả mãn điều kiện z^2 là một số thực âm là: A. Trục hoành (trừ gốc toạ độ O). B. Trục tung (trừ gốc toạ độ O). C. Đường thẳng y = x (trừ gốc toạ độ O). D. Đường thẳng y = – x (trừ gốc toạ độ O). + Trong mặt phẳng phức, tập hợp điểm biểu diễn cho số phức z thỏa |z + 3 – 2i| là: A. Đường tròn tâm I(-3; 2), bán kính R = 4. B. Đường tròn tâm I(3; -2), bán kính R = 16. C. Đường tròn tâm I(3; -2), bán kính R = 4. D. Đường tròn tâm I(-3; 2), bán kính R = 16. + Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 2 + 5i và B là điểm biểu diễn của số phức z’ = – 2 + 5i. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x. B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục hoành. C. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc tọa độ O. D. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung.
Các dạng bài tập cơ bản về Số phức - Đặng Việt Hùng
Tài liệu các dạng bài tập cơ bản về Số phức được biên soạn bởi thầy Đặng Việt Hùng gồm 28 trang tóm tắt lý thuyết, công thức tính và các bài toán số phức có lời giải chi tiết. Thông qua tài liệu, học sinh có thể nắm được phương pháp giải các bài toán số phức cơ bản thường bắt gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 4. Khái quát nội dung tài liệu các dạng bài tập cơ bản về Số phức – Đặng Việt Hùng: BÀI 1 . MỞ ĐẦU VỀ SỐ PHỨC Phần 1. Khái niệm số phức. Một số phức z là một biểu thức dạng z = a + bi, trong đó a, b là những số thực và số i thỏa mãn i^2 = -1. Trong đó: i là đơn vị ảo, a được gọi là phần thực của số phức, b được gọi là phần ảo của số phức. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức kí hiệu là C. Phần 2. Biểu diễn hình học của số phức. Cho số phức z = a + bi (a, b ∈ R) được biểu diễn bởi điểm M(a; b) (hay M(z)) trong mặt phẳng tọa độ Oxy (hay còn gọi là mặt phẳng phức). Trong đó: trục hoành Ox (trục thực) biểu diễn phần thực a, trục tung Oy (trục ảo) biểu diễn phần ảo b. Phần 3. Module của số phức. Cho số phức z = a + bi, module của số phức z kí hiệu là |z| và được tính theo biểu thức: |z| = √(a^2 + b^2). Phần 4. Số phức liên hợp. Cho số phức z = a + bi, số phức liên hợp của số phức z kí hiệu là z‾ và được tính theo biểu thức: z‾ = a – bi. Phần 5. Các phép toán về số phức. Các phép toán cơ bản về số phức bao gồm: phép cộng, trừ hai số phức, phép nhân hai số phức, phép chia cho số phức khác 0. Phần 6. Các tính chất của số phức. Cho số phức z = x + yi , ba tính chất sau của số phức được xếp vào 1 nhóm. Cho 2 số phức z1 = x1 + y1i và z2 = x2 + y2i, ba tính chất tiếp theo được xếp vào nhóm liên hợp. Cho 2 số phức z1 = x1 + y1i và z2 = x2 + y2i, ba tính chất tiếp theo được xếp vào nhóm module. [ads] BÀI 2 . CÁC DẠNG QUỸ TÍCH PHỨC Phần 1. Các dạng quỹ tích cơ bản. Đường thẳng: Quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x + yi là đường thẳng nếu như M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình đường thẳng: Ax + By + C = 0. Đường tròn: Quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x + yi là đường tròn nếu như M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình đường tròn (C) : (x – a)^2 + (y – b)^2 = R^2, trong đó I(a;b) là tâm đường tròn và R là bán kính đường tròn. Đường Elip: Quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x + yi là đường elip nếu như M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình đường elip (E): x^2/a^2 + y^2/b^2 = 1, trong đó a, b tương ứng là các bán trục lớn và bán trục nhỏ của elip. Phần 2. Một số dạng toán nâng cao về quỹ tích phức. Cho hai số phức z1 và z2 được biểu diễn bởi các điểm tương ứng là M1 và M2. Khi đó |z1 – z2| = M1M2. BÀI 3 . PHƯƠNG TRÌNH PHỨC Phần 1. Căn bậc hai số phức. Cho số phức z = a + bi, số phức w = x + yi được gọi là căn bậc hai của số phức z nếu w^2 = z hay (x + yi)^2 = a + bi. Phần 2. Phương trình phức bậc 2. BÀI 4 . DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC 1. Khái niệm về dạng lượng giác của số phức. Cho số phức z = a + bi, số phức trên được gọi là dạng đại số của số phức. Số phức z = r(cosφ + isinφ) được gọi là dạng lượng giác của số phức, trong đó: r: là module của số phức, φ: là argument của số phức. 2. Cách chuyển đổi một số phức từ dạng đại số sang lượng giác. Để chuyển số phức z = a + bi sang dạng lượng giác z = r(cosφ + isinφ) ta phải tìm được module và argument của số phức. 3. Nhân và chia hai số phức dạng lượng giác. 4. Công thức Moiver và ứng dụng dạng lượng giác của số phức. Cho số phức z = r(cosφ + isinφ), khi đó z^n = [r(cosφ + isinφ)]n = r^n[cos(nφ) + isin(nφ)].
500 bài tập chọn lọc thể tích khối đa diện - Lê Minh Tâm
Tài liệu gồm 326 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Minh Tâm, tuyển chọn 500 bài tập trắc nghiệm chủ đề thể tích khối đa diện trong chương trình môn Toán 12 phần Hình học chương 1, có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn tài liệu 500 bài tập chọn lọc thể tích khối đa diện – Lê Minh Tâm: + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA = 3a và thể tích của khối chóp bằng a3. Tính độ dài cạnh đáy AB. + Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a, SA vuông góc (ABC). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 30. Thể tích khối chóp S.ABC là? + Cho hình chóp S.ABC có thể tích V = 2a3 và đáy ABC là tam giác vuông cân tại A biết AB = a. Tính h là khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABC).
Hệ thống dạng toán và bài tập chuyên đề thể tích khối đa diện
Tài liệu gồm 123 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (trường THPT Đặng Huy Trứ – Admin CLB Giáo Viên Trẻ TP Huế), tuyển tập hệ thống dạng toán và bài tập chuyên đề thể tích khối đa diện trong chương trình môn Toán 12 phần Hình học. TỔNG HỢP MỘT SỐ DẠNG TÍNH THỂ TÍCH CẦN LƯU Ý. Dạng 1: Hình chóp tam giác có cạnh bên vuông góc với đáy. Dạng 2: Hình chóp tứ giác có cạnh bên vuông góc với đáy. Dạng 3: Hình chóp tam giác đều. Dạng 4: Hình chóp tứ giác đều. Dạng 5: Hình chóp tam giác có mặt bên là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Dạng 6: Hình chóp tứ giác có mặt bên là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Dạng 7: Hình lăng trụ đều. Dạng 8: Hình lăng trụ đứng. Dạng 9: Hình lăng trụ có đường cao khác cạnh bên. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA.