Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập mũ và lôgarit vận dụng cao có lời giải chi tiết - Nguyễn Xuân Chung

Tài liệu gồm có 56 trang được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Xuân Chung, chọn lọc các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chủ đề mũ và lôgarit vận dụng cao (cách gọi khác: mũ và lôgarit nâng cao, mũ và lôgarit khó, mũ và lôgarit VDC …) có đáp án, lời giải chi tiết và bình luận sau bài toán, giúp bạn đọc hiểu được hướng tư duy, tiếp cận và giải quyết bài toán; phần lời giải chi tiết được trình bày ngắn gọn, có hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay Casio – Vinacal để giải nhanh; tài liệu giúp học sinh giải quyết tốt các bài toán khó trong chương trình Giải tích 12 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Nội dung tài liệu bài tập mũ và lôgarit vận dụng cao có lời giải chi tiết – Nguyễn Xuân Chung được tác giả chia thành ba phần: phần thứ nhất gồm các câu hỏi và bài tập được trích từ các đề thi THPT Quốc gia môn Toán chính thức, các đề minh họa, đề tham khảo THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong những năm gần đây; phần thứ hai gồm các câu hỏi và bài tập được trích từ các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán của các trường THPT và sở GD&ĐT trên cả nước; phần thứ ba gồm một số câu hỏi và bài tập tương tự giúp học sinh rèn luyện thêm. [ads] Trích dẫn tài liệu bài tập mũ và lôgarit vận dụng cao có lời giải chi tiết – Nguyễn Xuân Chung: + Cho phương trình 2^x = √(m.2^x.cos(pi.x) – 4) với m là tham số thực. Gọi m0 là giá trị của m để phương trình đã cho có đúng 1 nghiệm thực. Mệnh đề nào sau đây đúng? + Cho hai số thực dương x và y thỏa mãn điều kiện: 3 + ln((x + y + 1)/3xy) = 9xy – 3x – 3y. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = xy là? + Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(2log_2 x) = m có nghiệm duy nhất trên [1/2;2). + Đồ thị hàm số y = f(x) đối xứng với đồ thị của hàm số y = a^x (a > 0 và a khác 1) qua điểm I(1;1). Giá trị của biểu thức f(2 + log_a 1/2018) bằng? + Đây là bài toán khó vì số mũ của lũy thừa là biểu thức phức tạp. Nếu để nguyên để khảo sát thì gặp khó khăn lớn khi phải đạo hàm và tìm nghiệm, rồi còn phải lập bảng biến thiên … do đó gặp tình huống này thì chúng ta nghĩ đến phương pháp đánh giá để giảm độ phức tạp. Nói như vậy: phương pháp đạo hàm là công cụ mạnh để giải toán hàm số, nhưng trong trường hợp này chưa chắc tỏ ra là “mạnh”. Bài toán trên là thi Olimpic hay sao nhỉ? Ra đề thi kiểu như vậy thì bó tay!

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài tập trắc nghiệm hình học Oxyz vận dụng cao
Tài liệu gồm 61 trang, tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm hình học Oxyz vận dụng cao, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian. Phần 1. Các bài toán cơ bản ở mức vận dụng. Phần 2. Cực trị trong hình học Oxyz. Phần 3. Các bài toán về mặt cầu. Phần 4. Bài toán cực trị sử dụng tâm tỷ cự. Phần 5. Bài toán hỏi số mặt phẳng, số mặt cầu. Phần 6. Bài toán quỹ tích.
Các dạng bài tập phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyễn Hoàng Việt
Tài liệu gồm 273 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Hoàng Việt, tuyển tập các dạng bài tập trắc nghiệm chủ đề phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz, giúp học sinh lớp 12 rèn luyện khi học chương trình Hình học 12 chương 3. 1 HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. 1. Bài toán liên quan đến véc-tơ và độ dài đoạn thẳng. 2. Bài toán liên quan đến trung điểm tọa độ trọng tâm. 3. Bài toán liên quan đến hai vé-tơ bằng nhau. 4. Hai véc-tơ cùng phương, ba điểm thẳng hàng. 5. Nhóm bài toán liên quan đến hình chiếu, điểm đối xứng của điểm lên trục, lên mặt phẳng tọa độ. 6. Nhóm bài toán liên quan đến tích vô hướng của hai véc-tơ. 7. Nhóm bài toán liên quan đến tích có hướng của hai véc-tơ. 8. Xác định các yếu tố cơ bản của mặt cầu. 9. Viết phương trình mặt cầu loại cơ bản. 2 PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. 1. Véc-tơ pháp tuyến – Véc-tơ chỉ phương. 2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng. 3. Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. 4. Các mặt phẳng tọa độ (thiếu cái gì, cái đó bằng 0). 5. Khoảng cách. 6. Góc. 7. Vị trí tương đối. 8. Các trường hợp đặc biệt của mặt phẳng. 9. Xác định các yếu tố của mặt phẳng. 10. Khoảng cách, góc và vị trí tương đối. 11. Viết phương trình mặt phẳng (cần tìm một điểm đi qua + VTPT). 12. Viết phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có cặp véc-tơ chỉ phương. 13. Viết phương trình mặt phẳng (P) qua điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (Q). 14. Viết phương trình mặt phẳng (P) qua M và vuông góc với hai mặt phẳng (α), (β). 15. Viết phương trình mặt phẳng đoạn chắn. 16. Một số bài toán viết phương trình mật phẳng liên quan đến khoảng cách cơ bản. 17. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M và qua giao tuyến của hai mặt phẳng (α), (β). 3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. 1. Kiến thức cơ bản cần nhớ. 2. Xác định các yếu tố cơ bản của đường thẳng. 3. Góc. 4. Khoảng cách. 5. Vị trí tương đối. 6. Viết phương trình đường thẳng. 7. Hình chiếu, điểm đối xứng và bài toán liên quan (vận dụng cao). 8. Bài toán cực trị và một số bài toán khác (vận dụng cao).
Bài tập phương pháp tọa độ trong không gian - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 383 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, phân dạng toán và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm – tự luận chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz, giúp học sinh rèn luyện khi học chương trình Hình học 12 chương 3 và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. BÀI 1 . HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN OXYZ. + Dạng toán 1. Xác định tọa độ của điểm, tọa độ vectơ, tích vô hướng. + Dạng toán 2. Ứng dụng của tích có hướng. BÀI 2 . PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. + Dạng toán 1. Lập phương trình mặt phẳng khi biết một điểm và một véc tơ pháp tuyến. + Dạng toán 2. Lập phương trình mặt phẳng khi biết một điểm, khoảng cách, góc và chưa có véc tơ pháp tuyến. + Dạng toán 3. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng, khoảng cách và góc của hai mặt phẳng. + Dạng toán 4. Tìm hình chiếu của điểm xuống mặt phẳng, tìm điểm đối xứng. + Dạng toán 5. Bài toán cực trị (giá trị lớn nhất và nhỏ nhất). BÀI 3 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. + Dạng toán 1. Viết phương trình đường thẳng. + Dạng toán 2. Hình chiếu của điểm, của đường thẳng lên đường thẳng, mặt phẳng. + Dạng toán 3. Viết phương tình đường phân giác trong và ngoài của tam giác, của hai đường thẳng. + Dạng toán 4. Một số bài toán liên quan đến góc, khoảng cách và tương giao. BÀI 4 . PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU. + Dạng toán 1. Xác định tâm và bán kính mặt cầu cho trước. + Dạng toán 2. Viết phương trình mặt cầu thỏa mãn điều kiện cho trước. BÀI 5 . ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ.
Các dạng bài tập VDC phương pháp tọa độ trong không gian
Tài liệu gồm 65 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) phương pháp tọa độ trong không gian, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Hình học 12 chương 3 và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC phương pháp tọa độ trong không gian: CHỦ ĐỀ 1 . HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. Dạng 1: Tìm tọa độ điểm, vectơ trong hệ trục Oxyz. Dạng 2: Tích có hướng. Dạng 3: Ứng dụng của tích có hướng để tính diện tích và thể tích. Dạng 4: Phương trình mặt cầu. CHỦ ĐỀ 2 . PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng. Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến mặt cầu. Dạng 3: Phương trình mặt phẳng đoạn chắn. Dạng 4: Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng. Dạng 5: Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng. Dạng 6: Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. Dạng 7: Góc giữa hai mặt phẳng. Dạng 8: Một số bài toán cực trị. CHỦ ĐỀ 3 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng. Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng bằng phương pháp tham số hóa. Dạng 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Dạng 4: Góc giữa hai đường thẳng. Dạng 5: Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng. Dạng 6: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Dạng 7: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Dạng 8: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Dạng 9: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu. Dạng 10: Một số bài toán cực trị.