Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập trắc nghiệm các dạng toán ứng dụng thực tế - Đặng Việt Đông

Tài liệu gồm 168 trang với các bài toán ứng dụng thực tế có đáp án và lời giải chi tiết. Tài liệu được chia thành các phần: Phần I. Đề bài + Dạng 1: Các bài toán ứng dụng đạo hàm, GTLN – GTNN của hàm số + Dạng 2: Các bài toán ứng dụng hình đa diện + Dạng 3: Các bài toán ứng dụng hàm số mũ – lôgarit + Dạng 4: Các bài toán ứng dụng hình nón – trụ – cầu + Dạng 5: Các bài toán ứng dụng nguyên hàm – tích phân + Dạng 6: Các bài toán ứng dụng thực tế khác Phần II. Đáp án và lời giải chi tiết [ads] Trích dẫn tài liệu : + Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 vừa kết thúc, Nam đỗ vào trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Kỳ I của năm nhất gần qua, kỳ II sắp đến. Hoàn cảnh không được tốt nên gia đình rất lo lắng về việc đóng học phí cho Nam, kỳ I đã khó khăn, kỳ II càng khó khăn hơn. Gia đình đã quyết định bán một phần mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 50 m, lấy tiền lo cho việc học của Nam cũng như tương lai của em. Mảnh đất còn lại sau khi bán là một hình vuông cạnh bằng chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ban đầu. Tìm số tiền lớn nhất mà gia đình Nam nhận được khi bán đất, biết giá tiền 1m2 đất khi bán là 1500000 VN đồng. + Người ta muốn sơn một cái hộp không nắp, đáy hộp là hình vuông và có thể tích là 4 (đơn vị thể tích)? Tìm kích thước của hộp để dùng lượng nước sơn tiết kiệm nhất. Giả sử độ dày của lớp sơn tại mọi nơi trên hộp là như nhau. A. Cạnh ở đáy là 2 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 1 (đơn vị chiều dài) B. Cạnh ở đáy là √2 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 2 (đơn vị chiều dài) C. Cạnh ở đáy là 2√2 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 0,5 (đơn vị chiều dài) D. Cạnh ở đáy là 1 (đơn vị chiều dài), chiều cao của hộp là 2 (đơn vị chiều dài) + Trên một đoạn đường giao thông có 2 con đường vuông góc với nhau tại O như hình vẽ. Một địa danh lịch sử có vị trí đặt tại M, vị trí M cách đường OE 125cm và cách đường Ox 1km. Vì lý do thực tiễn người ta muốn làm một đoạn đường thẳng AB đi qua vị trí M, biết rằng giá trị để làm 100m đường là 150 triệu đồng. Chọn vị trí của A và B để hoàn thành con đường với chi phí thấp nhất. Hỏi chi phí thấp nhất để hoàn thành con đường là bao nhiêu?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập cơ bản về Số phức - Đặng Việt Hùng
Tài liệu các dạng bài tập cơ bản về Số phức được biên soạn bởi thầy Đặng Việt Hùng gồm 28 trang tóm tắt lý thuyết, công thức tính và các bài toán số phức có lời giải chi tiết. Thông qua tài liệu, học sinh có thể nắm được phương pháp giải các bài toán số phức cơ bản thường bắt gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 4. Khái quát nội dung tài liệu các dạng bài tập cơ bản về Số phức – Đặng Việt Hùng: BÀI 1 . MỞ ĐẦU VỀ SỐ PHỨC Phần 1. Khái niệm số phức. Một số phức z là một biểu thức dạng z = a + bi, trong đó a, b là những số thực và số i thỏa mãn i^2 = -1. Trong đó: i là đơn vị ảo, a được gọi là phần thực của số phức, b được gọi là phần ảo của số phức. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức kí hiệu là C. Phần 2. Biểu diễn hình học của số phức. Cho số phức z = a + bi (a, b ∈ R) được biểu diễn bởi điểm M(a; b) (hay M(z)) trong mặt phẳng tọa độ Oxy (hay còn gọi là mặt phẳng phức). Trong đó: trục hoành Ox (trục thực) biểu diễn phần thực a, trục tung Oy (trục ảo) biểu diễn phần ảo b. Phần 3. Module của số phức. Cho số phức z = a + bi, module của số phức z kí hiệu là |z| và được tính theo biểu thức: |z| = √(a^2 + b^2). Phần 4. Số phức liên hợp. Cho số phức z = a + bi, số phức liên hợp của số phức z kí hiệu là z‾ và được tính theo biểu thức: z‾ = a – bi. Phần 5. Các phép toán về số phức. Các phép toán cơ bản về số phức bao gồm: phép cộng, trừ hai số phức, phép nhân hai số phức, phép chia cho số phức khác 0. Phần 6. Các tính chất của số phức. Cho số phức z = x + yi , ba tính chất sau của số phức được xếp vào 1 nhóm. Cho 2 số phức z1 = x1 + y1i và z2 = x2 + y2i, ba tính chất tiếp theo được xếp vào nhóm liên hợp. Cho 2 số phức z1 = x1 + y1i và z2 = x2 + y2i, ba tính chất tiếp theo được xếp vào nhóm module. [ads] BÀI 2 . CÁC DẠNG QUỸ TÍCH PHỨC Phần 1. Các dạng quỹ tích cơ bản. Đường thẳng: Quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x + yi là đường thẳng nếu như M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình đường thẳng: Ax + By + C = 0. Đường tròn: Quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x + yi là đường tròn nếu như M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình đường tròn (C) : (x – a)^2 + (y – b)^2 = R^2, trong đó I(a;b) là tâm đường tròn và R là bán kính đường tròn. Đường Elip: Quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x + yi là đường elip nếu như M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình đường elip (E): x^2/a^2 + y^2/b^2 = 1, trong đó a, b tương ứng là các bán trục lớn và bán trục nhỏ của elip. Phần 2. Một số dạng toán nâng cao về quỹ tích phức. Cho hai số phức z1 và z2 được biểu diễn bởi các điểm tương ứng là M1 và M2. Khi đó |z1 – z2| = M1M2. BÀI 3 . PHƯƠNG TRÌNH PHỨC Phần 1. Căn bậc hai số phức. Cho số phức z = a + bi, số phức w = x + yi được gọi là căn bậc hai của số phức z nếu w^2 = z hay (x + yi)^2 = a + bi. Phần 2. Phương trình phức bậc 2. BÀI 4 . DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC 1. Khái niệm về dạng lượng giác của số phức. Cho số phức z = a + bi, số phức trên được gọi là dạng đại số của số phức. Số phức z = r(cosφ + isinφ) được gọi là dạng lượng giác của số phức, trong đó: r: là module của số phức, φ: là argument của số phức. 2. Cách chuyển đổi một số phức từ dạng đại số sang lượng giác. Để chuyển số phức z = a + bi sang dạng lượng giác z = r(cosφ + isinφ) ta phải tìm được module và argument của số phức. 3. Nhân và chia hai số phức dạng lượng giác. 4. Công thức Moiver và ứng dụng dạng lượng giác của số phức. Cho số phức z = r(cosφ + isinφ), khi đó z^n = [r(cosφ + isinφ)]n = r^n[cos(nφ) + isin(nφ)].
500 bài tập chọn lọc thể tích khối đa diện - Lê Minh Tâm
Tài liệu gồm 326 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Minh Tâm, tuyển chọn 500 bài tập trắc nghiệm chủ đề thể tích khối đa diện trong chương trình môn Toán 12 phần Hình học chương 1, có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn tài liệu 500 bài tập chọn lọc thể tích khối đa diện – Lê Minh Tâm: + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA = 3a và thể tích của khối chóp bằng a3. Tính độ dài cạnh đáy AB. + Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a, SA vuông góc (ABC). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 30. Thể tích khối chóp S.ABC là? + Cho hình chóp S.ABC có thể tích V = 2a3 và đáy ABC là tam giác vuông cân tại A biết AB = a. Tính h là khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABC).
Hệ thống dạng toán và bài tập chuyên đề thể tích khối đa diện
Tài liệu gồm 123 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (trường THPT Đặng Huy Trứ – Admin CLB Giáo Viên Trẻ TP Huế), tuyển tập hệ thống dạng toán và bài tập chuyên đề thể tích khối đa diện trong chương trình môn Toán 12 phần Hình học. TỔNG HỢP MỘT SỐ DẠNG TÍNH THỂ TÍCH CẦN LƯU Ý. Dạng 1: Hình chóp tam giác có cạnh bên vuông góc với đáy. Dạng 2: Hình chóp tứ giác có cạnh bên vuông góc với đáy. Dạng 3: Hình chóp tam giác đều. Dạng 4: Hình chóp tứ giác đều. Dạng 5: Hình chóp tam giác có mặt bên là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Dạng 6: Hình chóp tứ giác có mặt bên là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Dạng 7: Hình lăng trụ đều. Dạng 8: Hình lăng trụ đứng. Dạng 9: Hình lăng trụ có đường cao khác cạnh bên. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA.
Bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện vận dụng cao
Tài liệu gồm 64 trang, tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện vận dụng cao, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1: Khối Đa Diện Và Thể Tích Của Chúng. THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN: Phần 1. Thể tích khối đa diện. Phần 2. Tỷ số thể tích. Phần 3. Cực trị.