Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phân dạng và bài tập trắc nghiệm lũy thừa, mũ và logarit có đáp án - Nguyễn Bảo Vương

Tài liệu được biên soạn bởi thầy Nguyễn Bảo Vương phân dạng và tuyển tập các bài tập trắc nghiệm lũy thừa, mũ và logarit có đáp án, các bài toán được sắp xếp theo từng nội dung trong SGK Giải tích 12 chương 2. BÀI 1 . LŨY THỪA Dạng 1. Thực hiện phép tính, rút gọi biểu thức, lũy thừa. Dạng 2. So sánh các lũy thừa. BÀI 2 . HÀM SỐ LŨY THỪA Dạng 1. Tập xác định của hàm số lũy thừa. Dạng 2. Tính chất hàm số lũy thừa. BÀI 3 . LOGARIT Bảng tóm tắt công thức Mũ-loarrit thường gặp. Dạng 1. Tính giá trị biểu thức chứa logarit. Dạng 2. Các mệnh đề liên quan đến logarit. Dạng 3. Biểu diễn logarit này theo logarit khác. BÀI 4 . HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LŨY THỪA Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số mũ – hàm số lũy thừa. Dạng 2. Tính đạo hàm các cấp hàm số mũ, hàm số logarit. Dạng 3. Tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số mũ – logarit. Dạng 4. Tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số mũ – logarit hàm nhiều biến. Dạng 5. Sự biến thiên của hàm số mũ – logarit. Dạng 6. Toán cực trị liên quan đến hàm số mũ – logarit. Dạng 7. Đọc đồ thị hàm số mũ – logarit. Dạng 8. Bài toán lãi suất. [ads] BÀI 5 . PHƯƠNG TRÌNH MŨ Dạng 1. Phương trình mũ không chứa tham số. + Bài toán tìm nghiệm phương trình mũ không có điều kiện nghiệm. + Bài toán tính điều kiện của các nghiệm phương trình mũ. + Bài toán biến đổi phương trình mũ. Dạng 2.Phương trình mũ chứa tham số. + Bài toán tìm m để phương trình mũ có nghiệm. + Bài toán tìm m để phương trình mũ có số nghiệm bằng k. + Bài toán tìm m để phương trình mũ có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước. + Bài toán tìm m để phương trình mũ có nghiệm thuộc khoảng, đoạn cho trước. BÀI 6 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ Dạng 1. Bất phương trình không chứa tham số. + Bài toán bất phương trình cơ bản. + Bài toán bất phương trình mũ có điều kiện nghiệm. Dạng 2. Bất phương trình mũ chứa tham số. + Bài toán tìm m để bất phương trình có vô số nghiệm. + Bài toán tìm m để bất trình có nghiệm thuộc khoảng, đoạn, nữa khoảng cho trước. BÀI 7 . PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT Dạng 1. Phương trình logarit không chứa tham số. + Bài toán tìm nghiệm của phương trình logarit (không có điều kiện nghiệm). + Bài toán tìm nghiệm của phương trình logarit có điều kiện nghiệm. Dạng 2. Phương trình logarit chứa tham số. + Bài toán tìm m để phương trình logarit có nghiệm. + Bài toán tìm m để phương trình logarit có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước. + Bài toán tìm m để phương trình logarit có nghiệm thuộc khoảng cho trước. BÀI 8 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT Dạng 1. Bất phương trình không chứa tham số. + Bài toán bất phương trình cơ bản (không có điều kiện nghiệm). + Bài toán bất phương trình logarit có điều kiện của nghiệm. Dạng 2. Bất phương trình logarit chứa tham số. + Bài toán tìm m để bất phương trình có nghiệm. Xem thêm : Giải chi tiết các dạng toán lũy thừa, mũ và logarit – Nguyễn Bảo Vương

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập VDC phương trình bậc hai trên tập số phức
Tài liệu gồm 10 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) phương trình bậc hai trên tập số phức, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 (số phức) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC phương trình bậc hai trên tập số phức: A. LÍ THUYẾT 1. Căn bậc hai của một phức. 2. Giải phương trình bậc hai với hệ số thực. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1: Giải phương trình. Tính toán biểu thức nghiệm. Dạng 2: Định lí Vi-ét và ứng dụng. Dạng 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai.
Các dạng bài tập VDC khái niệm số phức và các phép toán của số phức
Tài liệu gồm 32 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) khái niệm số phức và các phép toán của số phức, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 (số phức) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC khái niệm số phức và các phép toán của số phức: A. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm về số phức. 2. Các phép toán số phức. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1: Thực hiện các phép toán của số phức, tìm phần thực phần ảo. Dạng 2. Tìm số phức liên hợp, tính môđun số phức. Dạng 3. Bài toán liên quan đến điểm biểu diễn số phức. Dạng 4. Tìm số phức thỏa mãn điều kiện cho trước. Dạng 5: Bài toán tập hợp điểm biểu diễn số phức.
Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số phức - Phùng Hoàng Em
Tài liệu gồm 30 trang tóm tắt lý thuyết số phức và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm số phức có đáp án giúp học sinh học tốt chương trình Giải tích 12 chương 4 và ôn tập thi THPT Quốc gia môn Toán, tài liệu được biên soạn bởi thầy Phùng Hoàng Em. BÀI 1 . NHẬP MÔN SỐ PHỨC Vấn đề 1 . Xác định các đại lượng liên quan đến số phức. 1. Biến đổi số phức z về dạng A + Bi. 2. Khi đó: phần thực là A, phần ảo là B, số phức liên hợp là A + Bi = A − Bi, mô-đun bằng √(A^2 +B^2). Vấn đề 2 . Số phức bằng nhau. a + bi = c + di ⇔ a = c và b = d. a + bi = 0 ⇔ a = 0 và b = 0. Vấn đề 3 . Điểm biểu diễn số phức. Mỗi số phức z = a + bi được biểu diễn bởi duy nhất một điểm M(a,b) trên mặt phẳng tọa độ. Vấn đề 4 . Lũy thừa với đơn vị ảo. Các công thức biến đổi: i2 = −1, i3 = −i, in = 1 nếu n chia hết cho 4, in = i nếu n chia 4 dư 1, in = −1 nếu n chia 4 dư 2, in = −i nếu n chia 4 dư 3. Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng: Sn = n/2(u1 + un) hoặc Sn = n/2(2u1 + (n − 1)d), với u1 là số hạng đầu, d là công sai. Tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân: Sn = u1.(1 − qn)/(1 − q), với u1 là số hạng đầu, q là công bội (q khác 1). [ads] BÀI 2 . PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH Vấn đề 1 . Phương trình với hệ số phức. Trong chương trình, ta chỉ xét phương trình dạng này với ẩn z bậc nhất. + Ta giải tương tự như giải phương trình bậc nhất trên tập số thực. + Thực hiện các biến đổi đưa về dạng z = A + Bi. Vấn đề 2 . Phương trình bậc hai với hệ số thực và một số phương trình quy về bậc hai. Xét phương trình ax2 + bx + c = 0, với a, b, c ∈ R và a khác 0. Đặt ∆ = b2 − 4ac, khi đó: 1. Nếu ∆ ≥ 0 thì phương trình có nghiệm x = (−b ±√∆)/2a. 2. Nếu ∆ < 0 thì phương trình có nghiệm x = (−b ± i√|∆|)/2a. 3. Định lý Viet: x1 + x2 = −b/a và x1.x2 = c/a. Vấn đề 3 . Xác định số phức bằng cách giải hệ phương trình. Gọi z = a + bi, với a, b ∈ R. + Nếu đề bài cho dạng hai số phức bằng nhau, ta áp dụng một trong hai công thức sau: a + bi = c + di ⇔ a = c hay b = d, a + bi = 0 ⇔ a = 0 hay b = 0. + Nếu đề bài cho phương trình ẩn z và kèm theo một trong các ẩn z, |z| … Ta thay z = a + bi vào điều kiện đề cho, đưa về “hai số phức bằng nhau”. + Nếu đề cho z thỏa hai điều kiện riêng biệt thì từ 2 điều kiện đó, ta tìm được hệ phương trình liên quan đến a, b. Giải tìm a, b. BÀI 3 . BIỄU DIỄN HÌNH HỌC CỦA SỐ PHỨC Vấn đề . Biễu diễn hình học của số phức. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, giả sử: M(x;y) là điểm biểu diễn của z = x + yi (x, y ∈ R), N(x’;y’) là điểm biểu diễn của z’ = x’ + y’i (x’, y’ ∈ R), I(a;b) là điểm biểu diễn của z0 = a + bi cho trước (a, b ∈ R). Khi đó, ta có các kết quả sau: + |z| = √(x^2 + y^2) = OM (khoảng cách từ điểm M đến gốc toạ độ O). + |z – z’| = √(x’ – x)2(y’ – y)2 = MN (khoảng cách giữa M và N). + |z – z0| ≤ R ⇔ (x – a)^2 + (y – b)^2 ≤ R^2: hình tròn tâm I(a; b), bán kính R. + |z – z0| = R ⇔ (x – a)^2 + (y – b)^2 = R^2: đường tròn tâm I(a; b), bán kính R.
936 bài tập trắc nghiệm số phức
giới thiệu thiệu đến thầy, cô và các em học sinh khối 12 tài liệu tuyển tập 936 bài tập trắc nghiệm số phức ôn thi THPT Quốc gia môn Toán, tài liệu gồm 266 trang gồm 453 câu hỏi số phức và các phép toán, 256 câu phương trình và các bài tập tìm số phức thỏa mãn điều kiện, 227 câu biểu diễn hình học của số phức, tìm tập hợp điểm. Mục lục tài liệu 936 bài tập trắc nghiệm số phức: Phần 1 . Tóm tắt lý thuyết. Phần 2 . Số phức và các phép toán (453 câu). A – Bài tập (260 câu). B – Hướng dẫn giải. C – Bài tập tự luyện (193 câu). [ads] Phần 3 . Phương trình và các bài tập tìm số phức thỏa mãn điều kiện (256 câu). A – Bài tập (130 câu). B – Hướng dẫn giải. C – Bài tập tự luyện (126 câu). Phần 4 . Biểu diễn hình học của số phức, tìm tập hợp điểm (227 câu). A – Bài tập (138 câu). B – Hướng dẫn giải. C – Bài tập tự luyện (89 câu). Trong mỗi phần đều bao gồm các bài tập trắc nghiệm số phức có đáp án và lời giải chi tiết, nhằm giúp các em học sinh nắm được phương pháp, kỹ năng giải toán số phức, và phần bài tập trắc nghiệm số phức tự luyện, giúp các em tự kiểm tra lại các kiến thức đã tiếp thu được. Tài liệu còn hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay Casio – Vinacal để giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm số phức.