Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề GTLN - GTNN và bất đẳng thức - Đặng Thành Nam

Tài liệu gồm 58 trang hướng dẫn phương pháp giải bài toán chuyên đề GTLN – GTNN và bất đẳng thức do thầy Đặng Thành Nam biên soạn. Nội dung tài liệu : PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI ĐẠI SỐ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ Đưa bài toán nhiều biến về bài toán một biến, khảo sát tính tính đơn điệu của hàm số suy ra giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số. Các hướng giải quyết bài toán loại này [ads] + Nếu trong biểu thức có xuất hiện biểu thức đối xứng của x, y đặt t = x+y hoặc t = x-y. + Nếu không biểu diễn các biến về một biến được có thể coi biểu thức đó là hàm một biến và các biến còn lại là hằng số. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC CÔ SI BẤT ĐẲNG THỨC CAUCHY – SCHAWARS VÀ HOLDER BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phân dạng các bài toán bất đẳng thức và min - max - Mẫn Ngọc Quang
Tài liệu Phân dạng các bài toán bất đẳng thức và min – max của thầy giáo Mẫn Ngọc Quang gồm 160 trang là tuyển tập các bài toán bất đẳng thức và min – max đặc sắc được phân thành 13 dạng khác nhau dựa theo phương pháp giải. §1. Các bất đẳng thức phụ chứng minh bất đẳng thức §2. Bất đẳng thức ba biến đối xứng điểm rơi đẹp §3. Các bất đẳng thức phụ quen thuộc §4. Bất đẳng thức ba biến không đối xứng §5. Bất đẳng thức dồn về tổng a + b + c §6. Bất đẳng thức xử lý cụm x^2.y + y^2.z + z^2.x §7. Bất đẳng thức xử lý cụm xyz §8. Bất đẳng thức sử dụng tiếp tuyến §9. Bất đẳng thức sử dụng đặt ẩn phụ [ads] §10. Bất đẳng thức có biên bằng 0 §11. Bất đẳng thức sử dụng phương pháp thế §12. Bất đẳng thức Mincopxky §13. Bất đẳng thức có giả thiết đồng bậc §14. Bất đẳng thức đồng bậc §15. Phương pháp cố định biến số §16. Bất đẳng thức có hiệu a – b §17. Phương pháp lượng giác hóa và vectơ §18. Phương pháp ép biến
Tư duy dồn biến trong bất đẳng thức - Đoàn Trí Dũng vs Hà Hữu Hải
Tài liệu Tư duy dồn biến trong bất đẳng thức của 2 thầy Đoàn Trí Dũng và Hà Hữu Hải gồm 18 trang với 13 bài toán bất đẳng thức được xử lý bằng phương pháp dồn biến. Tài liệu này được sử dụng trong khóa học 24h học toán – chiến thắng 3 câu phân loại. I. Giới thiệu cơ bản về bất đẳng thức Cauchy (AM – GM) II. Các hệ quả của bất đẳng thức Cauchy (AM – GM) III. Sử dụng bất đẳng thức AM – GM đưa về biến cần tìm [ads]
Kĩ thuật sử dụng bất đẳng thức Cô-si - Nguyễn Cao Cường
NHỮNG QUY TẮC CHUNG TRONG CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC CÔ SI + Quy tắc song hành: hầu hết các BĐT đều có tính đối xứng do đó việc sử dụng các chứng minh một cách song hành, tuần tự sẽ giúp ta hình dung ra được kết quả nhanh chóng và định hướng cách giả nhanh hơn. + Quy tắc dấu bằng: dấu bằng “ = ” trong BĐT là rất quan trọng. Nó giúp ta kiểm tra tính đúng đắn của chứng minh. Nó định hướng cho ta phương pháp giải, dựa vào điểm rơi của BĐT. Chính vì vậy mà khi dạy cho học sinh ta rèn luyện cho học sinh có thói quen tìm điều kiện xảy ra dấu bằng mặc dù trong các kì thi học sinh có thể không trình bày phần này. Ta thấy được ưu điểm của dấu bằng đặc biệt trong phương pháp điểm rơi và phương pháp tách nghịch đảo trong kỹ thuật sử dụng BĐT Cô Si. [ads] + Quy tắc về tính đồng thời của dấu bằng: không chỉ học sinh mà ngay cả một số giáo viên khi mới nghiên cứu và chứng minh BĐT cũng thương rất hay mắc sai lầm này. Áp dụng liên tiếp hoặc song hành các BĐT nhưng không chú ý đến điểm rơi của dấu bằng. Một nguyên tắc khi áp dụng song hành các BĐT là điểm rơi phải được đồng thời xảy ra, nghĩa là các dấu “ = ” phải được cùng được thỏa mãn với cùng một điều kiện của biến. + Quy tắc biên: Cơ sở của quy tắc biên này là các bài toán quy hoạch tuyến tính, các bài toán tối ưu, các bài toán cực trị có điều kiện ràng buộc, giá trị lớn nhất nhỏ nhất của hàm nhiều biến trên một miền đóng. Ta biết rằng các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất thường xảy ra ở các vị trí biên và các đỉnh nằm trên biên. + Quy tắc đối xứng: các BĐT thường có tính đối xứng vậy thì vai trò của các biến trong BĐT là như nhau do đó dấu “ = ” thường xảy ra tại vị trí các biến đó bằng nhau. Nếu bài toán có gắn hệ điều kiện đối xứng thì ta có thể chỉ ra dấu “ = ” xảy ra khi các biến bằng nhau và mang một giá trị cụ thể. Chiều của BĐT : “ ≥ ”, “ ≤ ” cũng sẽ giúp ta định hướng được cách chứng minh: đánh giá từ TBC sang TBN và ngược lại. Trên là 5 quy tắc sẽ giúp ta có định hướng để chứng minh BĐT, học sinh sẽ thực sự hiểu được các quy tắc trên qua các ví dụ và bình luận ở phần sau.
Áp dụng kỹ thuật hệ số bất định giải bất đẳng thức - Vũ Hoàng vs Bá Cẩn
Có bao nhiêu điều bí ẩn mà bạn chưa biết đến? Câu trả lời là rất rất nhiều và đôi khi bạn cảm thấy bực bội, khó chịu khi không thể tìm ra một lời giải thích thỏa đáng cho bí ẩn nào đó. Nhưng bạn hãy quan niệm rằng đằng sau bất kì một điều gì luôn hàm chứa một ý nghĩa nhất định. Và cũng không phải ngẫu nhiên mà sự lí giải lại được hình thành. Trong thế giới bất đẳng thức cũng vậy. Đôi khi bạn không thể hiểu được tại sao người ta lại có thể tìm ra một lời giải trông có vẻ “kì cục” như thế!!! Phải chăng là lần mò và may rủi lắm mới tìm ra được? Câu trả lời lại một lần nữa được nhắc lại: mỗi lời giải đều có sự giải thích của riêng bản thân nó. Việc tìm ra lời giải đó phải đi qua một quá trình lập luận, thử, sai và đúng. Trong chuyên đề nho nhỏ này chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn một kĩ thuật cơ bản nhưng không kém phần hiệu quả trong việc chứng minh một số dạng của bất đẳng thức. Nó không giúp ta giải quyết tất cả các bài toán mà chỉ giúp ta tìm ra những lời giải ngắn gọn và ấn tượng trong một lớp bài toán nào đó. Một số bài toán tuy dễ đối với phương pháp này nhưng lại là khó đối với kỹ thuật kia, đây cũng là điều hiển nhiên và dễ hiểu. [ads] Tài liệu Áp dụng kỹ thuật hệ số bất định giải bất đẳng thức (viết tắt là U.C.T) của 2 tác giả Nguyễn Thúc Vũ Hoàng và Võ Quốc Bá Cẩn gồm 33 trang với các nội dung chính sau: + Phần 1. Bài toán mở đầu. + Phần 2. Khởi đầu cùng một số bài toán cơ bản. + Phần 3. Kĩ thuật chuẩn hóa và U.C.T + Phần 4. U.C.T và kỹ thuật phân tách các trường hợp + Phần 5. Kết hợp bất đẳng thức Vornicu Schur với U.C.T + Phần 6. Một dạng biểu diễn thú vị + Phần 7. Giải quyết một số bài toán mà điều kiện liên quan mật thiết đến nhau + Phần 8. U.C.T mở rộng + Phần 9. Lời kết + Phần 10. Bài tập áp dụng