Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập trắc nghiệm khối đa diện và khối tròn xoay - Nguyễn Khánh Nguyên

Tài liệu gồm 40 trang với 300 bài tập trắc nghiệm chủ đề khối đa diện và khối tròn xoay trích trong các đề thi thử THPT Quốc gia. + Chủ đề 1. Khối đa diện + Chủ đề 2. Khối chóp + Chủ đề 3. Thể tích lăng trụ + Chủ đề 4. Khoảng cách + Chủ đề 5. Khối tròn xoay + Chủ đề 6. Khối nón + Chủ đề 7. Khối trụ + Chủ đề 8. Khối cầu + Chủ đề 9. Hỗn hợp: Nón – Trụ – Cầu + Chủ đề 10. Toán thực tế [ads] Trích dẫn tài liệu : + [CHUYÊN TRẦN PHÚ – 2017] Từ một nguyên vật liệu cho trước, một công ty muốn thiết kế bao bì để đựng sữa với thể tích 1dm2. Bao bì được thiết kế bởi một trong hai mô hình sau: hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông hoặc hình trụ. Hỏi thiết kế theo mô hình nào sẽ tiết kiệm được nguyên vật liệu nhất? Và thiết kế mô hình đó theo kích thước như thế nào? A. Hình hộp chữ nhật và cạnh bên bằng cạnh đáy B. Hình trụ và chiều cao bằng bán kính đáy C. Hình hộp chữ nhật và cạnh bên gấp hai lần cạnh đáy D. Hình trụ và chiều cao bằng đường kính đáy + [ĐỒNG ĐẬU – 2017] Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? A. Hình tạo bởi một số hữu hạn các đa giác được gọi là hình đa diện B. Khối đa diện bao gồm phần không gian được giới hạn bởi hình đa diện và cả hình đa diện đó C. Mỗi cạnh của một đa giác trong hình đa diện là cạnh chung của đúng hai đa giác D. Hai đa giác bất kì trong một hình đa diện hoặc là không có điểm chung, hoặc là có một đỉnh chung, hoặc là có một cạnh chung + [QUỐC HỌC HUẾ – 2017] Trong không gian cho hai điểm phân biệt A, B cố định. Tìm tập hợp tất cả các điểm M trong không gian thỏa mãn vtMA.vtMB = 3/4.AB^2 A. Mặt cầu đường kính AB B. Tập hợp rỗng (tức là không có điểm M nào thỏa mãn điều kiện trên) C. Mặt cầu có tâm I là trung điểm của đoạn thẳng AB và bán kính R = AB D. Mặt cầu có tâm I là trung điểm của đoạn thẳng AB và bán kính R = 3/4AB

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập VDC ứng dụng của tích phân
Tài liệu gồm 55 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) ứng dụng của tích phân, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 3 (nguyên hàm, tích phân và ứng dụng) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC ứng dụng của tích phân: A. KIẾN THỨC SÁCH GIÁO KHOA CẦN NẮM 1. Diện tích hình phẳng. 2. Thể tích của khối tròn xoay. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1: Tính diện tích giới hạn bởi một đồ thị. Dạng 2: Tính diện tích giới hạn bởi hai đồ thị. Dạng 3: Tính thể tích vật thể tròn xoay dựa vào định nghĩa. Dạng 4: Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi một đồ thị. Dạng 5: Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị. Dạng 6: Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi nhiều đồ thị. Dạng 7: Một số bài toán thực tế ứng dụng tích phân. Dạng 8: Bài toán thực tế. Dạng 9: Các bài toán bản chất đặt sắc của tích phân.
Các dạng bài tập VDC tích phân và một số phương pháp tính tích phân
Tài liệu gồm 52 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) tích phân và một số phương pháp tính tích phân, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 3 (nguyên hàm, tích phân và ứng dụng) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC tích phân và một số phương pháp tính tích phân: A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Định nghĩa và tính chất của tích phân. 2. Các phương pháp tính tích phân. 3. Tích phân các hàm số đặc biệt. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1: Tính tích phân bằng cách sử dụng định nghĩa, tính chất. Dạng 2: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến. Dạng 3: Tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần. Dạng 4: Tích phân chứa dấu giá trị tuyệt đối. Dạng 5: Tính tích phân các hàm đặc biệt, hàm ẩn. Dạng 6: Bất đẳng thức tích phân.
Các dạng bài tập VDC nguyên hàm và một số phương pháp tìm nguyên hàm
Tài liệu gồm 31 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) nguyên hàm và một số phương pháp tìm nguyên hàm, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 3 (nguyên hàm, tích phân và ứng dụng) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC nguyên hàm và một số phương pháp tìm nguyên hàm: A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Nguyên hàm và tính chất. 2. Phương pháp tính nguyên hàm. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1: Tìm nguyên hàm bằng các phép biến đổi sơ cấp. Dạng 2: Phương pháp đổi biến dạng 1, đặt u = u(x). Dạng 3: Tìm nguyên hàm bằng cách đổi biến dạng 2. Dạng 4: Tìm nguyên hàm bằng phương pháp nguyên hàm từng phần. Dạng 5: Các bài toán thực tế ứng dụng nguyên hàm.
Hệ thống bài tập trắc nghiệm vận dụng cao, phân loại nguyên hàm, tích phân
Tài liệu gồm 21 trang được biên soạn bởi thầy giáo Lương Tuấn Đức (facebook: Giang Sơn), tuyển chọn hệ thống bài tập trắc nghiệm vận dụng cao, phân loại nguyên hàm, tích phân (không bao gồm ứng dụng của tích phân) từ phần 1 đến phần 10; giúp học sinh học nâng cao chương trình Giải tích 12 chương 3 và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Trích dẫn hệ thống bài tập trắc nghiệm vận dụng cao, phân loại nguyên hàm, tích phân : + Hàm số y = f(x) liên tục trên R thỏa mãn 2f(x)f'(x) + 108x^2 = (8x + 9)f(x) + (4x^2 + 9x)f'(x). Tính ∫[4f(x) + 9f'(x)]dx biết rằng đồ thị hàm số y = f(x) đi qua gốc tọa độ và tiếp tuyến của đồ thị luôn cắt trục hoành. + Cho hàm số y = f(x), hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết rằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục Ox và đồ thị hàm số y = f'(x) trên đoạn [-2;1] và [1;4] lần lượt bằng 9 và 12. Cho f (1) = 3, giá trị biểu thức f (-2) + f (4) bằng? [ads] + Hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R thỏa mãn f'(x) ≥ x^4 + 2/x^2 – 2x với x > 0 và f (1) = -1. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Phương trình f(x) có một nghiệm trên (0;1). B. Phương trình f(x) có đúng ba nghiệm trên (0;+vc). C. Phương trình f(x) có một nghiệm trên (1;2). D. Phương trình f(x) có một nghiệm trên (2;5).