Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

3296 bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện có đáp án

Tài liệu gồm 296 trang, tuyển tập 3296 bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện có đáp án, giúp học sinh rèn luyện khi học chương trình Hình học 12 chương 1 (khối đa diện và thể tích của chúng) và ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Toán. Trích dẫn tài liệu 3296 bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện có đáp án: + Có một khối gỗ dạng hình chóp O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, OA = 3 cm, OB = 6 cm, OC = 12 cm. Trên mặt (ABC) người ta đánh dấu một điểm M sau đó người ta cắt gọt khối gỗ để thu được một hình hộp chữ nhật có OM là một đường chéo đồng thời hình hộp có 3 mặt nằm trên 3 mặt của tứ diện (xem hình vẽ). Thể tích lớn nhất của khối gỗ hình hộp chữ nhật bằng? + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Góc tạo bởi mặt bên (SAB) với đáy bằng α. Tỉ số diện tích của tam giác SAB và hình bình hành ABCD bằng k. Mặt phẳng (P) đi qua AB và chia hình chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau. Gọi β là góc tạo bởi mặt phẳng (P) và mặt đáy. Tính cot β theo k và α. + Nhân ngày Phụ Nữ Việt Nam 20/10/2020, ông A quyết định mua tặng vợ một món quà và đặt nó vào trong một chiếc hộp có thể tích là 32 (đvtt) có đáy hình vuông và không có nắp. Để món quà trở nên thật đặc biệt và xứng đáng với giá trị của nó ông quyết định mạ vàng cho chiếc hộp, biết rằng độ dày lớp mạ vàng tại mọi điểm trên hộp là như nhau. Gọi chiều cao và độ dài cạnh đáy của chiếc hộp lần lượt là h và x. Để lượng vàng trên hộp là nhỏ nhất thì giá trị của h và x phải là?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập VDC phương pháp tọa độ trong không gian
Tài liệu gồm 65 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) phương pháp tọa độ trong không gian, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Hình học 12 chương 3 và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC phương pháp tọa độ trong không gian: CHỦ ĐỀ 1 . HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. Dạng 1: Tìm tọa độ điểm, vectơ trong hệ trục Oxyz. Dạng 2: Tích có hướng. Dạng 3: Ứng dụng của tích có hướng để tính diện tích và thể tích. Dạng 4: Phương trình mặt cầu. CHỦ ĐỀ 2 . PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng. Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến mặt cầu. Dạng 3: Phương trình mặt phẳng đoạn chắn. Dạng 4: Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng. Dạng 5: Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng. Dạng 6: Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. Dạng 7: Góc giữa hai mặt phẳng. Dạng 8: Một số bài toán cực trị. CHỦ ĐỀ 3 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng. Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng bằng phương pháp tham số hóa. Dạng 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Dạng 4: Góc giữa hai đường thẳng. Dạng 5: Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng. Dạng 6: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Dạng 7: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Dạng 8: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Dạng 9: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu. Dạng 10: Một số bài toán cực trị.
Các dạng bài tập VDC phương trình đường thẳng
Tài liệu gồm 34 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) phương trình đường thẳng, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC phương trình đường thẳng: A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Phương trình đường thẳng. + Vectơ chỉ phương của đường thẳng. + Phương trình tham số của đường thẳng. + Phương trình chính tắc. 2. Khoảng cách. + Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng. + Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. 3. Vị trí tương đối. + Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. + Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. + Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu. 4. Góc. + Góc giữa hai đường thẳng. + Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng. Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng bằng phương pháp tham số hóa. Dạng 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Dạng 4: Góc giữa hai đường thẳng. Dạng 5: Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng. Dạng 6: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Dạng 7: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Dạng 8: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Dạng 9: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu. Dạng 10: Một số bài toán cực trị.
Các dạng bài tập VDC phương trình mặt phẳng
Tài liệu gồm 19 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) phương trình mặt phẳng, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC phương trình mặt phẳng: A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Phương trình mặt phẳng. 2. Khoảng cách từ một điểm tới mặt phẳng. 3. Vị trí tương đối. 4. Góc giữa hai mặt phẳng. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng. Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến mặt cầu. Dạng 3: Phương trình mặt phẳng đoạn chắn. Dạng 4: Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng. Dạng 5: Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng. Dạng 6: Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. Dạng 7: Góc giữa hai mặt phẳng. Dạng 8: Một số bài toán cực trị.
Các dạng bài tập VDC hệ tọa độ trong không gian
Tài liệu gồm 12 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) hệ tọa độ trong không gian, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC hệ tọa độ trong không gian: A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Hệ tọa độ trong không gian. 2. Tọa độ của vectơ. 3. Tọa độ của một điểm. 4. Tích có hướng của hai vectơ. 5. Phương trình mặt cầu. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Tìm tọa độ điểm, vectơ trong hệ trục Oxyz. Dạng 2: Tích có hướng. Dạng 3: Ứng dụng của tích có hướng để tính diện tích và thể tích. Dạng 4: Phương trình mặt cầu.