Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi giữa học kì 1 (HK1) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Lê Quý Đôn TP HCM

Nội dung Đề thi giữa học kì 1 (HK1) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Lê Quý Đôn TP HCM Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi Toán giữa học kỳ 1 lớp 8 năm 2019 - 2020 Đề thi Toán giữa học kỳ 1 lớp 8 năm 2019 - 2020 Chào đón các thầy cô giáo và các em học sinh khối lớp 8! Đây là đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán năm học 2019 - 2020 của trường THCS Lê Quý Đôn, TP HCM. Đề thi bao gồm 06 bài toán dạng tự luận, thời gian tổ chức là 60 phút. Mục tiêu của kỳ thi này là đánh giá chất lượng học tập Toán lớp 8 theo từng giai đoạn của năm học. Dưới đây là một số câu hỏi trong đề thi: Có 10 túi đựng tiền vàng hình dạng giống hệt nhau. Trong số đó có một túi đựng tiền giả. Những đồng tiền giả nhẹ hơn một gam so với đồng tiền thật nặng 10 gam. Bằng một chiếc cân đồng hồ và chỉ một lần cân, hãy tìm ra túi đựng tiền giả? Một người thợ làm bánh thiết kế một chiếc bánh cưới có 3 tầng hình tròn. Tầng đáy có đường kính 30 cm. Tầng thứ 2 có đường kính nhỏ hơn đường kính tầng đáy 10 cm. Em hãy tính độ dài đường kính của tầng 1 biết rằng một số điều kiện nhất định về trung điểm của các đường tròn? Một hình bình hành MNPQ có 2 đường chéo cắt nhau tại O. Qua O vẽ đường thẳng song song với NP lần lượt cắt MN và PQ tại A và B. Hãy chứng minh một số tính chất cơ bản của hình bình hành trong trường hợp này. Chúc các em học sinh làm bài thật tốt và học tập hiệu quả!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề giữa kì 1 Toán 8 năm 2022 - 2023 trường THCS Ngọc Lâm - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 trường THCS Ngọc Lâm, quận Long Biên, thành phố Hà Nội (mã đề T801 và T802); đề thi được biên soạn theo cấu trúc 20% trắc nghiệm kết hợp 80% tự luận, thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn Đề giữa kì 1 Toán 8 năm 2022 – 2023 trường THCS Ngọc Lâm – Hà Nội : + Cho ABC cân tại A. Gọi D, E, H lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. a) Tính độ dài đoạn thẳng DE khi BC = 20cm. b) Tứ giác DECB là hình gì? Vì sao? c) Chứng minh: tứ giác DECH là hình bình hành. d) Gọi F là điểm đối xứng của H qua E. Gọi M là giao điểm của DF và AE; gọi N là giao điểm của DC và HE. Chứng minh NM vuông góc với BC. + Tứ giác là hình bình hành nếu nó là: A. Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau B. Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau C. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau D. Tất cả các phương án trên đều sai. + Hình hình hành là hình: A. Có 1 trục đối xứng và 2 tâm đối xứng. B. Không có trục đối xứng, có 1 tâm đối xứng. C. Có 1 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng. D. Là hình không có tâm đối xứng và trục đối xứng.
Đề giữa học kỳ 1 Toán 8 năm 2022 - 2023 trường THCS Kim Đồng - Hòa Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 trường THCS Kim Đồng, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 30% trắc nghiệm (dạng toán điền kết quả đúng) và 70% tự luận, thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút (không kể thời gian giáo viên coi thi phát đề).
Đề giữa học kì 1 Toán 8 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Tân Yên - Bắc Giang
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 50% trắc nghiệm + 50% tự luận, thời gian học sinh làm bài thi là 80 phút (không kể thời gian phát đề); đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và thang điểm. Trích dẫn Đề giữa học kì 1 Toán 8 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Tân Yên – Bắc Giang : + Cho 𝛥𝐴𝐵𝐶 vuông tại 𝐴 (𝐴𝐵 < 𝐴𝐶), đường cao 𝐴𝐻. Gọi D là điểm đối xứng với A qua H, M đối xứng với B qua H. a) Tứ giác ABDM là hình gì? Vì sao? b) DM cắt AC tại N, gọi I là trung điểm của MC, chứng minh HN vuông góc với NI. + Tìm đa thức 𝑓(𝑥) biết 𝑓(𝑥) chia cho 𝑥 − 3 thì dư 7, 𝑓(𝑥) chia cho 𝑥 − 2 thì dư 5, 𝑓(𝑥) chia cho (𝑥 − 3)(𝑥 − 2) thì được thương là 3𝑥 và còn dư. + Hình thang ABCD có hai đáy AB và CD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AB = 30cm, EF = 35cm. Độ dài cạnh CD bằng?
Đề giữa kỳ 1 Toán 8 năm 2022 - 2023 trường THCS Huỳnh Thúc Kháng - Quảng Nam
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 ma trận, bảng đặc tả, nội dung đề thi và bảng đáp án, biểu điểm đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ 1 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. 1. Nhân đa thức. – Nhân đơn thức với đa thức. – Nhân đa thức với đa thức. – Nhân hai đa thức đã sắp xếp. Về kỹ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: A(B + C) = AB + AC; (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số. 2. Các hằng đẳng thức đáng nhớ. Về kỹ năng: Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức: (A +- B)2 = A2 +- 2AB + B2; A2 – B2 = (A + B)(A – B); (A +- B)3 = A3 +- 3A2B + 3AB2 +- B3; A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2); A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) trong đó: A, B là các số hoặc các biểu thức đại số. 3. Phân tích đa thức thành nhân tử hạng tử. Về kỹ năng: Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử: + Phương pháp đặt nhân tử chung. + Phương pháp dùng hằng đẳng thức. + Phương pháp nhóm hạng tử. + Phối hợp các phương pháp phân tích thành nhân tử ở trên. 4. Chia đa thức. – Chia đơn thức cho đơn thức. – Chia đa thức cho đơn thức. – Chia hai đa thức đã sắp xếp. Về kỹ năng: – Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. – Vận dụng được quy tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp. 1. Tứ giác lồi. – Các định nghĩa: Tứ giác, tứ giác lồi. – Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 36. Về kiến thức: Hiểu định nghĩa tứ giác. Về kỹ năng: Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác. 2. Hình thang, hình thang vuông và hình thang cân. Hình bình hành. Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình vuông. Về kỹ năng: – Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết (đối với từng loại hình này để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản. – Vận dụng được định lí về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. 3. Đối xứng trục và đối xứng tâm. Trục đối xứng, tâm đối xứng của một hình. Về kiến thức: Nhận biết được: + Các khái niệm “đối xứng trục” và “đối xứng tâm”. + Trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng. Tâm đối xứng của một hình và hình có tâm đối xứng.