Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề số phức VD - VDC - Nguyễn Xuân Chung

Tài liệu gồm 61 trang được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Xuân Chung, phân tích, bình luận và hướng dẫn giải một số dạng toán số phức vận dụng và vận dụng cao (VD & VDC, nâng cao, khó …) thường gặp trong đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Toán. Các bài toán trong tài liệu được giải bằng nhiều phương pháp, có kết hợp vận dụng máy tính cầm tay Casio / Vinacal. Khái quát nội dung tài liệu chuyên đề số phức VD – VDC – Nguyễn Xuân Chung: PHẦN I : SỐ PHỨC CƠ BẢN. 1. Các câu trích từ đề thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng năm 2012 Nhân dịp mùa thi THPTQG 2020 sắp tới gần, ta thử nhìn nhận về các bài toán số phức thi ĐH – CĐ năm 2012, củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán về số phức trong vài năm gần đây, góp phần giúp các em 2K2 đạt kết quả tốt hơn trong kỳ thi. 2. Một số câu trắc nghiệm gần đây 3. Một số bài luyện tập Như vậy trong phần I thì chúng ta ôn tập và cũng cố những kiến thức cơ bản nhất về số phức, đồng thời rèn luyện một số kỹ năng giải toán nhất định, nhìn chung các bài toán ở mức 6 – 7 điểm. PHẦN II : SỐ PHỨC VD – VDC. Qua các ví dụ trong Phần I thì chúng ta đã củng cố tương đối nhiều kiến thức cơ bản và rèn luyện một số kỹ năng giải toán về số phức. Trong Phần II này chúng ta tiếp tục nghiên cứu các bài toán nâng cao về số phức: trong đó liên quan đến khá nhiều kiến thức về hình học véc tơ và tọa độ trong mặt phẳng, ngoài ra cũng cần nhiều kiến thức về các bất đẳng thức Mincopxki và Bunhiacopxki. Trong phần II chúng ta sẽ nghiên cứu các bài toán ở mức 8 – 9 – 10 điểm, có khá nhiều bài toán và có nội dung rộng hơn, bao gồm: + Biểu diễn tập hợp số phức là đường thẳng, đường tròn (nâng cao). + Các bài toán tương đối đơn giản về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. + Các bài toán tính toán (nâng cao). + Các bài toán nâng cao về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. [ads] 1. Biểu diễn tập hợp số phức là đường thẳng hay đường tròn 2. Các bài toán đơn giản tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Đối với các bài toán vận dụng tương đối đơn giản về giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất thì các em cần có kỹ năng tốt về viết phương trình đường thẳng, đường tròn. 3. Các bài toán tính toán Để thực hiện tính toán thì: + Thông thường ta xem số phức là giao của hai hay nhiều tập hợp biểu diễn số phức đó. + Hoặc các phép biến đổi đại số (giải hệ phương trình). Phép đặt ẩn phụ coi như xuyên suốt cả phần II này, đặc biệt ở phần nâng cao (Mục 4). 4. Các bài toán VDC tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Đối với các bài toán vận dụng cao thì các em cần có kỹ năng tốt về biểu diễn tương quan giữa các độ dài đoạn thẳng, nắm vững hơn các kiến thức về ba đường Cônic (Hình học 10). Mặt khác cũng thường xuyên sử dụng các bất đẳng thức Mincopxki và Bunhiacopxki. Ngoài ra các em có thể đại số hóa bài toán để khảo sát hàm số. Tuy nhiên vì thời gian thi trắc nghiệm có hạn nên cũng không phải là các bài toán quá khó, vì vậy các em hãy yên tâm. 5. Các bài luyện tập 6. Phụ lục : Chứng minh công thức tính nhanh khoảng cách từ một điểm đến đường trung trực của đoạn thẳng dạng số phức. Xem thêm : + Trắc nghiệm VD – VDC số phức – Đặng Việt Đông + Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun số phức + Bài toán GTLN – GTNN của môđun số phức

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Ngân hàng câu hỏi số phức Bài toán tìm số phức - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 27 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (GV trường THPT Đặng Huy Trứ – Admin CLB Giáo Viên Trẻ TP Huế), tuyển chọn 50 bài toán trắc nghiệm liên quan đến tìm số phức, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 và luyện thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu Ngân hàng câu hỏi số phức: Bài toán tìm số phức – Lê Bá Bảo : + Cho hai số phức 1 2 z z khác 0, thỏa mãn 2 2 1 2 1 2 z z. M N lần lượt là hai điểm biểu diễn số phức 1 2 z z trên mặt phẳng Oxy. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Tam giác OMN nhọn và không đều. B. Tam giác OMN đều. C. Tam giác OMN tù. D. Tam giác OMN vuông. + Cho số phức 2 z m m i 3 (1) với m là tham số thực thay đổi. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thuộc đường cong. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong đó và trục hoành. + Cho số phức z a bi a b. Biết tập hợp các điểm A biểu diễn hình học số phức z là đường tròn C có tâm I 43 và bán kính R 3. Đặt M là giá trị lớn nhất, m là giá trị nhỏ nhất của F a b 4 3 1. Tính giá trị M + m.
Ngân hàng câu hỏi số phức Phương trình với hệ số thực - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 32 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (GV trường THPT Đặng Huy Trứ – Admin CLB Giáo Viên Trẻ TP Huế), tuyển chọn 50 bài toán trắc nghiệm chủ đề phương trình với hệ số thực, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 và luyện thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu Ngân hàng câu hỏi số phức: Phương trình với hệ số thực – Lê Bá Bảo : + Trên tập hợp các số phức, xét phương trình z a z a z 1 1 6 (a là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của a để phương trình đó có hai nghiệm 1 z 2 z thỏa mãn 2 2 1 2 z z 42? Trên tập hợp số phức xét phương trình 2 2 z mz m m 2 2 1 0. Có bao nhiêu giá trị thực của m để phương trình đã cho có 2 nghiệm 1 2 z z; thoả mãn 1 2 z z 2? + Trên tập số phức, xét phương trình 2 2 z m z m m 2 4 4 1 0 m là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị m để phương trình đã cho có hai nghiệm phức phân biệt 1 2 z z thỏa điều kiện 1 2 1 2 1 z z. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình 2 2 z m z m m 2 2 1 4 5 0 (m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm 0 z thoả mãn 2 2 0 0 z m z m m 1 4 4 5 3 10? + Trên tập hợp các số phức, phương trình 2 z a z a 2 2 3 0 (a là tham số thực) có 2 nghiệm 1 z 2 z. Gọi M N là điểm biểu diễn của 1 z 2 z trên mặt phẳng tọa độ. Biết rằng có 2 giá trị của tham số a để tam giác OMN có một góc bằng 120. Tổng các giá trị đó bằng bao nhiêu? Trên tập hợp các số phức, xét phương trình 2 z m 2z 2 0 (m là tham số thực). Gọi T là tập hợp các giá trị của m để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt được biểu diễn hình học bởi hai điểm A B trên mặt phẳng tọa độ sao cho diện tích tam giác ABC bằng 2 2 với C 1 1. Tổng các phần tử trong T bằng?
Chuyên đề cơ bản số phức và các phép toán ôn thi TN THPT môn Toán
Tài liệu gồm 36 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (giáo viên Toán trường THPT Đặng Huy Trứ, tỉnh Thừa Thiên Huế), hướng dẫn giải các dạng toán cơ bản chuyên đề số phức và các phép toán trong chương trình môn Toán lớp 12, hướng đến kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán; tài liệu phù hợp với các em học sinh lớp 12 mất gốc Toán. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT A. SỐ PHỨC VÀ CÁC PHÉP TOÁN. 1. Số i. 2. Định nghĩa số phức. 3. Số phức bằng nhau. 4. Biểu diễn hình học số phức. 5. Môđun của số phức. 6. Số phức liên hợp. 7. Cộng và trừ số phức. 8. Nhân hai số phức. 9. Chia hai số phức. B. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC. 1. Căn bậc hai của số thực âm. 2. Phương trình bậc hai với hệ số thực. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA A. SỐ PHỨC VÀ CÁC PHÉP TOÁN. Dạng 1: Số phức và các khái niệm liên quan. Dạng 2: Tìm số phức thỏa mãn yêu cầu. Dạng 3: Biểu diễn số phức. B. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC. III. LỜI GIẢI CHI TIẾT
Chủ đề số phức ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán
Tài liệu gồm 148 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phan Nhật Linh, tổng hợp lý thuyết trọng tâm, ví dụ minh họa và các dạng bài tập chủ đề số phức ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán, có đáp án và lời giải chi tiết. DẠNG 1 Xác định các yếu tố cơ bản, biểu diễn hình học số phức. DẠNG 2 Bài toán quy về giải phương trình, hệ phương trình và điểm biểu diễn số phức. DẠNG 3 Các phép toán số phức. DẠNG 4 Phép chia số phức. DẠNG 5 Phương trình bậc hai hệ số thực. DẠNG 6 Cực trị số phức. DẠNG 7 Số phức trong đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo. DẠNG 8 Một số bài toán số phức chọn lọc.