Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương pháp giải các dạng toán chuyên đề số hữu tỉ - số thực

Tài liệu gồm 42 trang, tổng hợp lý thuyết SGK, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề số hữu tỉ – số thực trong chương trình Đại số 7. Khái quát nội dung tài liệu phương pháp giải các dạng toán chuyên đề số hữu tỉ – số thực: BÀI 1 . TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. + Dạng 1. Sử dụng các kí hiệu. + Dạng 2. Biểu diễn số hữu tỉ. + Dạng 3. So sánh các số hữu tỉ. BÀI 2 . CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ. + Dạng 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ. + Dạng 2. Viết một số hữu tỉ dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai số hữu tỉ. + Dạng 3. Tính tổng hoặc hiệu của nhiều số hữu tỉ. + Dạng 4. Tìm số hạng chưa biết trong một tổng hoặc một hiệu. + Dạng 5. Tính giá trị của biểu thức có nhiều dấu ngoặc. + Dạng 6. Tìm phần nguyên, phần lẻ của số hữu tỉ. BÀI 3 . NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ. + Dạng 1. Nhân, chia hai số hữu tỉ. + Dạng 2. Viết một số hữu tỉ dưới dạng tích hoặc thương của hai số hữu tỉ. + Dạng 3. Thực hiện các phép tính với nhiều số hữu tỉ. + Dạng 4. Lập biểu thức từ các số cho trước. BÀI 4 . GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. + Dạng 1. Các bài tập về dấu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. + Dạng 2. Biểu diễn số hữu tỉ bằng các phân số khác nhau. + Dạng 3. Cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. + Dạng 4. So sánh các số hữu tỉ. + Dạng 5. Sử dụng máy tình bỏ túi để làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. BÀI 5 & 6 . LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. + Dạng 1. Sử dụng định nghĩa của lũy thừa với số mũ tự nhiên. + Dạng 2. Tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. + Dạng 3. Tính lũy thừa của một lũy thừa. + Dạng 4. Tính lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương. + Dạng 5. Tìm số mũ của một lũy thừa. + Dạng 6. Tìm cơ số của một lũy thừa. + Dạng 7. Tính giá trị của biểu thức. [ads] BÀI 7 . TỈ LỆ THỨC. + Dạng 1. Thay tỉ số giữa các số hữa tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên. + Dạng 2. Lập tỉ lệ thức từ các tỉ số cho trước. + Dạng 3. Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức cho trước, từ một tỉ lệ thức cho trước, từ các số cho trước. + Dạng 4. Tìm số hạng chưa biết của một tỉ lệ thức. BÀI 8 . TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU. + Dạng 1. Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. + Dạng 2. Chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước. + Dạng 3. Tìm hai số biết tích và tỉ số của chúng. + Dạng 4. Chứng minh đẳng thức từ một tỉ lệ thức cho trước. + Dạng 5. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên. + Dạng 6. Tìm số hạng chưa biết trong một tỉ lệ thức. BÀI 9 . SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. + Dạng 1. Nhận biết một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. + Dạng 2. Viết một tỉ số hoặc một phân số dưới dạng số thập phân. + Dạng 3. Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản. + Dạng 4. Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản. BÀI 10 . LÀM TRÒN SỐ. + Dạng 1. Làm tròn các số theo một yêu cầu cho trước. + Dạng 2. Giải bài toán rồi làm tròn kết quả. + Dạng 3. Áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. BÀI 11 . SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI. + Dạng 1. Liên hệ giữa lũy thừa bậc hai và căn bậc hai. + Dạng 2. Tìm căn bậc hai của một số cho trước. + Dạng 3. Tìm một số biết căn bậc hai của nó. + Dạng 4. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai của một số cho trước. BÀI 12 . SỐ THỰC. + Dạng 1. Câu hỏi và bài tập về định nghĩa các tập hợp số. + Dạng 2. So sánh các số thực. + Dạng 3. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức. + Dạng 4. Tìm giá trị của biểu thức. ÔN TẬP CHƯƠNG 1.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề cơ bản môn Toán 7 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (tập 1)
Tài liệu gồm 96 trang, bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập cơ bản chuyên đề môn Toán 7 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (tập 1). Chương I . SỐ HỮU TỈ. Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ. Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Bài 3. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế. Chương II . SỐ THỰC. Bài 5. Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 6. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học. Bài 7. Tập hợp các số thực. Chương III . GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Bài 8. Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc. Bài 9. Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết. Bài 10. Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song. Bài 11. Định lí và chứng minh định lí. Chương IV . TAM GIÁC BẰNG NHAU. Bài 12. Tổng các góc trong một tam giác. Bài 13. Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Bài 14. Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác. Bài 15. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Bài 16. Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng. Chương V . THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU. Bài 17. Thu thập và phân loại dữ liệu. Bài 18. Biểu đồ hình quạt tròn. Bài 19. Biểu đồ đoạn thẳng.
Chuyên đề hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7
Tài liệu gồm 34 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết các yếu tố của lăng trụ đứng tam giác, tứ giác. + Học sinh vẽ hình, quan sát để xác định các mặt, các cạnh, các đỉnh. + Để vẽ hình lăng trụ đứng, ta thường vẽ một đáy, sau đó vẽ các cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau. Dạng 2. Tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác. + Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác bằng tích của chu vi đáy với chiều cao của nó. + Diện tích toàn phần: Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng diện tích hai đáy. + Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. Dạng 3. Tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác. + Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác bằng tích của chu vi đáy với chiều cao của nó. + Diện tích toàn phần: Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng diện tích hai đáy. + Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7
Tài liệu gồm 27 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Một số yếu tố cơ bản, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Nhận dạng hình, xác định được các yếu tố liên quan của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Viết các công thức liên quan (công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương). + Thay số, tính và kết luận. Dạng 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Áp dụng các công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Áp dụng giải các bài toán thực tế có liên quan. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 63 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC Dạng 1. Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. – Dựa vào định nghĩa và sự đồng quy của ba đường trung trực trong tam giác. – Sử dụng tính chất giao điểm các đường trung trực trong tam giác thì cách đều ba đỉnh của tam giác đó. Dạng 2. Chứng minh ba đường thẳng đồng quy, ba điểm thẳng hàng. – Dựa vào định lí, tính chất về đường trung trực và sự đồng quy của ba đường trung trực trong tam giác. Dạng 3. Vận dụng tính chất ba đường trung trực trong tam giác để giải quyết các bài toán khác. – Dựa vào tính chất về đường trung trực và sự đồng quy của ba đường trung trực trong tam giác. BA ĐƯỜNG CAO Dạng 1. Xác định trực tâm của một tam giác. – Để xác định trực tâm của một tam giác, ta cần tìm giao điểm hai đường cao của tam giác đó. – Dựa vào định nghĩa, định lí và nhận xét, tính chất về đường cao và sự đồng quy của ba đường cao trong tam giác. Dạng 2. Sử dụng tính chất trực tâm của tam giác để chứng minh hai đường thẳng vuông góc, ba đường thẳng đồng quy. – Nếu H là giao điểm hai đường cao kẻ từ B và C của tam giác ABC thì AH ⊥ BC. – Nếu ba đường thẳng là ba đường cao của một tam giác thì chúng cùng đi qua một điểm. Dạng 3. Vận dụng tính chất ba đường cao trong tam giác để giải quyết các bài toán khác. – Dựa vào định lí, tính chất về sự đồng quy của ba đường cao trong tam giác. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.