Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 1 Toán 11 năm học 2020 - 2021 sở GDĐT Hà Nam

Đề thi học kì 1 Toán 11 năm học 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hà Nam được biên soạn theo dạng đề thi trắc nghiệm, đề gồm 04 trang với 50 câu hỏi và bài toán, thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút. Trích dẫn đề thi học kì 1 Toán 11 năm học 2020 – 2021 sở GD&ĐT Hà Nam : + Cho mặt phẳng (P) và ba điểm A, B, C phân biệt không thẳng hàng và không thuộc (P). Gọi M, N, P lần lượt là giao điểm của AB, BC, CA với (P). Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau: A. Tam giác MNP = Tam giác ABC. B. M, N, P thẳng hàng. C. Bốn điểm M, N, P, C không đồng phẳng. D. Bốn điểm A, B, C, M không đồng phẳng. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trong mặt phẳng đáy kẻ đường thẳng d đi qua A và không song song với các cạnh của hình bình hành, d cắt đoạn BC tại E. Gọi C’ là một điểm trên cạnh SC và F là giao điểm của SD và (C’EA). Khẳng định nào dưới đây đúng? A. EA, CD, FC’ đồng quy. B. Bốn điểm S, E, F, C đồng phẳng. C. Thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi (AEC) là hình ngũ giác. D. EA // C’F. + Thang máy của một tòa nhà 8 tầng xuất phát ở tầng 1 với ba người ở trong. Tính xác suất để mỗi người trong ba người nói trên ra khỏi thang máy ở một tầng khác nhau.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề ôn tập học kì 1 Toán 11 năm 2022 - 2023 trường THPT Việt Đức - Hà Nội
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 tuyển tập 03 đề ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 11 năm học 2022 – 2023 trường THPT Việt Đức, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội; các đề được biên soạn theo hình thức 100% trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút. 1. Giới hạn chương trình. – Đại số: Hết bài Các quy tắc tính xác suất. – Hình học: Hết bài Đường thẳng song song với mặt phẳng. 2. Cấu trúc đề. 100 % TN. 1 Hàm số lượng giác – PTLG 12. 2 Các quy tắc đếm, hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp 10. 3 Nhị thức Newton 5. 4 Xác suất 7. 5 Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng 5. 6 Hai đường thẳng song song 5. 7 Đường thẳng song song với mặt phẳng 6.
Đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 11 năm học 2021 - 2022 sở GDKHCN Bạc Liêu
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 11 năm học 2021 – 2022 sở GDKHCN Bạc Liêu; đề thi có đáp án trắc nghiệm và lời giải chi tiết tự luận. Trích dẫn đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 11 năm học 2021 – 2022 sở GDKHCN Bạc Liêu : + Cho tam giác đều MNK (hình vẽ). Phép quay tâm N, góc quay 60◦ biến điểm M thành điểm nào dưới đây? M N K A. Điểm I thỏa mãn NKIM là hình bình hành. B. Điểm K. C. Điểm O thỏa mãn N là trung điểm của OK. D. Điểm J thỏa mãn NKMJ là hình bình hành. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AD. Gọi M là trọng tâm của tam giác SCD, N là giao điểm của BM với (SAC), SQ là giao tuyến của (SAD) và (SBC), K là giao điểm của SC và (ABM). Khi đó K là A. giao điểm của SC với AN. B. giao điểm của SC với MQ. C. giao điểm của SC với BN. D. giao điểm của SC với DN. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). Khẳng định nào sau đây đúng? A. d qua S và song song với BC. B. d qua S và song song với AD. C. d qua S và song song với AB. D. d qua S và song song với BD. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. 1) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). 2) Gọi I, J lần lượt là trung điểm của SA và SC, K là giao điểm của đường thẳng SD và mặt phẳng (BIJ). Tính tỉ số SK SD. + Tìm hệ số của số hạng chứa x 3 trong khai triển của x 2 x 2 n x 6 0 biết rằng n là số nguyên dương thỏa mãn 6C3n + A2n = 121n.
Đề cuối học kì 1 Toán 11 năm 2021 - 2022 trường THPT Thị xã Quảng Trị
Đề cuối học kì 1 Toán 11 năm 2021 – 2022 trường THPT Thị xã Quảng Trị được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 35 câu, chiếm 07 điểm, phần tự luận gồm 04 câu, chiếm 03 điểm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án trắc nghiệm và lời giải chi tiết phần tự luận các mã đề 111 – 112 – 113 – 114. Trích dẫn đề cuối học kì 1 Toán 11 năm 2021 – 2022 trường THPT Thị xã Quảng Trị : + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Có đúng hai mặt phẳng đi qua một điểm và một đường thẳng cho trước. B. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và một đường thẳng cho trước. C. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và một đường thẳng chứa điểm đó. D. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và một đường thẳng không chứa điểm đó. + Một con súc sắc không đồng chất nên xác suất xuất hiện mặt 5 chấm gấp ba lần xác suất xuất hiện các mặt còn lại. Tính xác suất để khi gieo một lần thì xuất hiện mặt mang số chấm là chẵn. + Chọn khẳng định sai. A. Qua 3 đường thẳng phân biệt đôi một cắt nhau và không đồng quy xác định được một và chỉ một mặt phẳng. B. Qua ba điểm phân biệt xác định được một và chỉ một mặt phẳng. C. Qua một đường thẳng và một điểm nằm ngoài đường thẳng đó xác định được một và chỉ một mặt phẳng. D. Qua 2 đường thẳng cắt nhau xác định được một và chỉ một phẳng. + Cho hình chóp S.ABCD, M là điểm nằm trong tam giác SAB. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao điểm của (SCM) với BD là giao điểm của CM với BD. B. Giao điểm của (SCM) với BD là giao điểm của CN với BD, trong đó N là giao điểm của SM với AB. C. Đường thẳng DM không cắt mặt phẳng (SAC) D. Giao điểm của (SAD) với CM là giao điểm của SA với CM. + Một người viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có bốn chữ số. Tính xác suất để các chữ số của số được viết ra có thứ tự giảm dần.
Đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 11 năm 2021 - 2022 trường THPT Nguyễn Trân - Bình Định
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 11 năm 2021 – 2022 trường THPT Nguyễn Trân – Bình Định; đề thi có đáp án trắc nghiệm và lời giải chi tiết tự luận. Trích dẫn đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 11 năm 2021 – 2022 trường THPT Nguyễn Trân – Bình Định : + Cho tứ diện ABCD. Gọi MNP lần lượt là trung điểm của AB BC và CD. Thiết diện của tứ diện cắt bởi (MNP) là hình gì trong các hình sau: A. Hình chữ nhật. B. Hình thang. C. Hình thoi. D. Hình bình hành. + Cho hình chóp S ABCD có đáy là hình thang với các cạnh đáy là AB và CD. Gọi I J lần lượt là trung điểm của AD và BC và G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của SAB và JIG là A. Đường thẳng SC. B. Đường thẳng qua S và song song với AB. C. Đường thẳng qua G và song song với DC. D. Đường thẳng qua G và cắt BC. + Gieo 3 đồng xu cùng một lúc. Gọi A là biến cố “có ít nhất một đồng xu xuất hiện mặt ngửa”. Tính xác suất của biến cố A.