Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chinh phục điểm 8 - 9 - 10 bài tập trắc nghiệm Giải tích

Cuốn sách Chinh phục điểm 8 – 9 – 10 bài tập trắc nghiệm Giải tích gồm 338 trang được biên soạn bởi các tác giả Mẫn Ngọc Quang, Đỗ Xuân Sỹ, Phạm Minh Tuấn nhằm mục đích giúp các em học sinh làm quen và luyện tập các dạng toán vận dụng cao thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Nội dung sách gồm 8 phần : Phần 1 . Hàm số nâng cao + Công thức giải nhanh hàm trùng phương + Công thức giải nhanh khoảng cách hai điểm giao của hàm bậc nhất với đường thẳng + Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm bậc ba + Chứng minh các công thức của hàm trùng phương + Mẹo Casio + Bài toán đơn điệu có tham số m + Cực trị + Tiệm cận hàm số + Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất + Biện luận phương trình có tham số dựa vào GTLN – GTNN (giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất) +  Bài toán suy luận từ đồ thị + Khoảng cách + Diện tích – tính chất tam giác + Bài toán tổng hợp Phần 2 . Bài toán thực tế + Bài toán tối ưu kinh doanh + Bài toán cho trước hàm số + Khoảng cách – Pytago, tối ưu chuyển động [ads] Phần 3 . Mũ và logarit nâng cao + Casio để giải các bài toán logarit + Công thức logarit + Các bài toán nâng cao + Phương trình, bất phương trình mũ + Bài toán ngân hàng, bài toán lãi suất + Bài toán so sánh thu nhập khi làm việc ở hai công ty khác nhau + Bài toán về công thức logarit: động đất, tăng trưởng dân số + Bài toán hạt nhân nguyên tử + Cường độ sáng + Tổng hợp Phần 4 . Tích phân ứng dụng + Ứng dụng Casio trong tính tích phân + Sử dụng Casio để tính tích phân có trị tuyệt đối + Các kỹ thuật tính tích phân + Diện tích – Thể tích + Toán chuyển động Phần 5 . Biểu thức tổ hợp, nhị thức Newton Phần 6 . Sử dụng cho số phức + Công thức + Tính môđun lớn nhất và nhỏ nhất + Bài toán sử dụng kỹ thuật chuẩn hóa phương pháp chuẩn hóa trong số phức Phần 7 . Các bài toán xác suất luyện tập nâng cao Phần 8 . Bài toán biện luận tính liên tục của hàm số 

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập VDC cực trị số phức
Tài liệu gồm 15 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) cực trị số phức, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 (số phức) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC cực trị số phức: A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Các bất đẳng thức thường dùng. 2. Một số kết quả đã biết. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Phương pháp hình học. 1. Phương pháp giải. + Bước 1: Chuyển đổi ngôn ngữ bài toán số phức sang ngôn ngữ hình học. + Bước 2: Sử dụng một số kết quả đã biết để giải bài toán hình học. + Bước 3: Kết luận cho bài toán số phức. 2. Bài tập mẫu. Dạng 2 : Phương pháp đại số. 1. Phương pháp giải. 2. Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz. 3. Bài tập mẫu.
Các dạng bài tập VDC phương trình bậc hai trên tập số phức
Tài liệu gồm 10 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) phương trình bậc hai trên tập số phức, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 (số phức) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC phương trình bậc hai trên tập số phức: A. LÍ THUYẾT 1. Căn bậc hai của một phức. 2. Giải phương trình bậc hai với hệ số thực. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1: Giải phương trình. Tính toán biểu thức nghiệm. Dạng 2: Định lí Vi-ét và ứng dụng. Dạng 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai.
Các dạng bài tập VDC khái niệm số phức và các phép toán của số phức
Tài liệu gồm 32 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) khái niệm số phức và các phép toán của số phức, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 (số phức) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC khái niệm số phức và các phép toán của số phức: A. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm về số phức. 2. Các phép toán số phức. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1: Thực hiện các phép toán của số phức, tìm phần thực phần ảo. Dạng 2. Tìm số phức liên hợp, tính môđun số phức. Dạng 3. Bài toán liên quan đến điểm biểu diễn số phức. Dạng 4. Tìm số phức thỏa mãn điều kiện cho trước. Dạng 5: Bài toán tập hợp điểm biểu diễn số phức.
Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số phức - Phùng Hoàng Em
Tài liệu gồm 30 trang tóm tắt lý thuyết số phức và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm số phức có đáp án giúp học sinh học tốt chương trình Giải tích 12 chương 4 và ôn tập thi THPT Quốc gia môn Toán, tài liệu được biên soạn bởi thầy Phùng Hoàng Em. BÀI 1 . NHẬP MÔN SỐ PHỨC Vấn đề 1 . Xác định các đại lượng liên quan đến số phức. 1. Biến đổi số phức z về dạng A + Bi. 2. Khi đó: phần thực là A, phần ảo là B, số phức liên hợp là A + Bi = A − Bi, mô-đun bằng √(A^2 +B^2). Vấn đề 2 . Số phức bằng nhau. a + bi = c + di ⇔ a = c và b = d. a + bi = 0 ⇔ a = 0 và b = 0. Vấn đề 3 . Điểm biểu diễn số phức. Mỗi số phức z = a + bi được biểu diễn bởi duy nhất một điểm M(a,b) trên mặt phẳng tọa độ. Vấn đề 4 . Lũy thừa với đơn vị ảo. Các công thức biến đổi: i2 = −1, i3 = −i, in = 1 nếu n chia hết cho 4, in = i nếu n chia 4 dư 1, in = −1 nếu n chia 4 dư 2, in = −i nếu n chia 4 dư 3. Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng: Sn = n/2(u1 + un) hoặc Sn = n/2(2u1 + (n − 1)d), với u1 là số hạng đầu, d là công sai. Tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân: Sn = u1.(1 − qn)/(1 − q), với u1 là số hạng đầu, q là công bội (q khác 1). [ads] BÀI 2 . PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH Vấn đề 1 . Phương trình với hệ số phức. Trong chương trình, ta chỉ xét phương trình dạng này với ẩn z bậc nhất. + Ta giải tương tự như giải phương trình bậc nhất trên tập số thực. + Thực hiện các biến đổi đưa về dạng z = A + Bi. Vấn đề 2 . Phương trình bậc hai với hệ số thực và một số phương trình quy về bậc hai. Xét phương trình ax2 + bx + c = 0, với a, b, c ∈ R và a khác 0. Đặt ∆ = b2 − 4ac, khi đó: 1. Nếu ∆ ≥ 0 thì phương trình có nghiệm x = (−b ±√∆)/2a. 2. Nếu ∆ < 0 thì phương trình có nghiệm x = (−b ± i√|∆|)/2a. 3. Định lý Viet: x1 + x2 = −b/a và x1.x2 = c/a. Vấn đề 3 . Xác định số phức bằng cách giải hệ phương trình. Gọi z = a + bi, với a, b ∈ R. + Nếu đề bài cho dạng hai số phức bằng nhau, ta áp dụng một trong hai công thức sau: a + bi = c + di ⇔ a = c hay b = d, a + bi = 0 ⇔ a = 0 hay b = 0. + Nếu đề bài cho phương trình ẩn z và kèm theo một trong các ẩn z, |z| … Ta thay z = a + bi vào điều kiện đề cho, đưa về “hai số phức bằng nhau”. + Nếu đề cho z thỏa hai điều kiện riêng biệt thì từ 2 điều kiện đó, ta tìm được hệ phương trình liên quan đến a, b. Giải tìm a, b. BÀI 3 . BIỄU DIỄN HÌNH HỌC CỦA SỐ PHỨC Vấn đề . Biễu diễn hình học của số phức. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, giả sử: M(x;y) là điểm biểu diễn của z = x + yi (x, y ∈ R), N(x’;y’) là điểm biểu diễn của z’ = x’ + y’i (x’, y’ ∈ R), I(a;b) là điểm biểu diễn của z0 = a + bi cho trước (a, b ∈ R). Khi đó, ta có các kết quả sau: + |z| = √(x^2 + y^2) = OM (khoảng cách từ điểm M đến gốc toạ độ O). + |z – z’| = √(x’ – x)2(y’ – y)2 = MN (khoảng cách giữa M và N). + |z – z0| ≤ R ⇔ (x – a)^2 + (y – b)^2 ≤ R^2: hình tròn tâm I(a; b), bán kính R. + |z – z0| = R ⇔ (x – a)^2 + (y – b)^2 = R^2: đường tròn tâm I(a; b), bán kính R.