Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit - Nguyễn Tài Chung

Tài liệu gồm 96 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Tài Chung, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, phương pháp giải toán và bài tập trắc nghiệm có đáp án chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Giải tích 12 chương 1. BÀI 1 . LŨY THỪA. Dạng 1. Rút gọn biểu thức. Dạng 2. Chứng minh đẳng thức. Dạng 3. Chứng minh bất đẳng thức. Dạng 4. Các bài tập sử dụng công thức lãi kép. Dạng 5. Một số bài tập khác. BÀI 2 . LÔGARIT. Dạng 6. Tính toán, rút gọn về lôgarit. Dạng 7. Chứng minh đẳng thức. Dạng 8. So sánh hai số ở dạng lôgarit. Bất đẳng thức chứa lôgarit. Dạng 9. Bài tập ứng dụng lôgarit thập phân. Dạng 10. Bài tập ứng dụng công thức lãi kép liên tục. Dạng 11. Biểu diễn lôgarit theo các lôgarit cho trước. BÀI 3 . HÀM SỐ MŨ, HÀM SỐ LÔGARIT VÀ HÀM SỐ LŨY THỪA. Dạng 12. Tìm tập xác định của hàm số mũ, hàm số lôgarit, hàm số lũy thừa. Dạng 13. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số mũ, hàm số lôgarit, hàm số lũy thừa. Dạng 14. Chứng minh đẳng thức hàm. Dạng 15. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số mũ, lôgarit, lũy thừa. Dạng 16. Tính giới hạn. Dạng 17. Tính đạo hàm. Dạng 18. Chứng minh đẳng thức chứa đạo hàm. Dạng 19. Chứng minh đẳng thức chứa vi phân. Dạng 20. Xét tính đơn điệu của hàm số mũ, hàm số lôgarit, hàm số lũy thừa. Dạng 21. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị bé nhất của hàm số mũ, hàm số lôgarit. Dạng 22. Một số bất đẳng thức được chứng bằng cách khảo sát hàm số mũ, hàm số lôgarit. Dạng 23. Chứng minh bất đẳng thức bằng cách lôgarit hóa. Dạng 24. Bất đẳng thức Becnuli. Dạng 25. Dùng đạo hàm để tính giới hạn dạng 0/0: limf(x) khi x→a. BÀI 4 . PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ. Dạng 26. Đưa về cùng một cơ số. Dạng 27. Đặt ẩn phụ. Dạng 28. Phương pháp hàm số. Dạng 29. Phương trình dạng hiệu các hàm đơn điệu. Dạng 30. Phép đặt ẩn phụ bậc hai u = (ab)^x/(A.a^2x + B.b^2x). Dạng 31. Phương pháp đánh giá hai vế (phương pháp bất đẳng thức). Dạng 32. Phương trình, bất phương trình mũ chứa tham số. Dạng 33. Phương trình đưa được về dạng tích. BÀI 5 . PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT. Dạng 34. Đưa về cùng một cơ số. Dạng 35. Phương pháp hàm số. Dạng 36. Phương trình dạng hiệu các hàm đơn điệu. Dạng 37. Phương trình loga f(x) = logb g(x) với a khác b. Dạng 38. Sử dụng công thức đổi cơ số, phương pháp logarit hóa. Dạng 39. Sử dụng công thức a logb c = c logb a. Dạng 40. Phương pháp đánh giá hai vế (phương pháp bất đẳng thức). Dạng 41. Phương trình, bất phương trình lôgarit chứa tham số. BÀI 6 . HỆ MŨ VÀ LÔGARIT. Dạng 42. Một số hệ giải được bằng phương pháp thế. Dạng 43. Hệ mũ, lôgarit đối xứng loại 1, đối xứng loại 2. Dạng 44. Hệ có yếu tố đẳng cấp. Dạng 45. Một số hệ không mẫu mực. Dạng 46. Hệ có tham số. Dạng 47. Giải hệ bằng cách sử dụng tính đơn điệu của hàm số.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phương pháp giải toán cực trị mũ - logarit
Tài liệu (ebook) gồm 229 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Tạp Chí Và Tư Liệu Toán Học: Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Mai Hoàng Anh, hướng dẫn phương pháp giải toán cực trị mũ – logarit, đây là dạng toán ở mức độ vận dụng – vận dụng cao, thường xuất hiện trong các đề thi trắc nghiệm môn Toán 12 và đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Mục lục tài liệu phương pháp giải toán cực trị mũ – logarit: Chương 1 . Các kỹ thuật đánh giá cơ bản. I. Các kiến thức cơ bản. II. Các dạng toán cực trị mũ – logarit. 1. Kỹ thuật rút thế, đánh giá điều kiện đưa về hàm một biến số. 2. Kỹ thuật “hàm đặc trưng”. 3. Các bài toán liên quan tới định lý Viet. 4. Các bài toán đưa về đánh giá biến logb a. Chương 2 . Các bài toán chứa tham số. [ads] Chương 3 . Các kỹ thuật đánh giá nâng cao. 1. Sử dụng phương pháp đánh giá bất đẳng thức. 2. Điều kiện cần và đủ. 3. Kỹ thuật đánh giá miền giá nghiệm. Chương 4 . Các bài toán về dãy số. Chương 5 . Phương trình nghiệm nguyên. Tài liệu tham khảo. Xem thêm : Chinh phục các bài toán cực trị mũ và logarit – Nguyễn Minh Tuấn
Phương pháp hàm đặc trưng giải nhanh trắc nghiệm mũ - logarit - Hoàng Thanh Phong
Tài liệu gồm 41 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Hoàng Thanh Phong, hướng dẫn phương pháp hàm đặc trưng giải nhanh trắc nghiệm mũ – logarit (có kết hợp tư duy, mẹo giải nhanh và máy tính Casio), đây là lớp bài toán vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC) / nâng cao / khó, nhiều khả năng sẽ xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trích dẫn tài liệu phương pháp hàm đặc trưng giải nhanh trắc nghiệm mũ – logarit – Hoàng Thanh Phong: + Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 1 ≤ x ≤ 2020 và x + x^2 – 9^y = 3^y. + Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m nhỏ hơn 2018 để phương trình log2 (m + √(m + 2^x)) = 2x có nghiệm thực? + Có bao nhiêu số nguyên x sao cho tồn tại số thực y thỏa mãn biểu thức sau log4 (x + y + 3) = log5 (x^2 + y^2 + 2x + 4y + 5)? Xem thêm : Phương pháp hàm số đặc trưng – Nguyễn Văn Rin
Bài toán min - max liên quan hàm số mũ - logarit nhiều biến - Đặng Việt Đông
Tài liệu gồm 51 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Việt Đông, tuyển chọn và hướng dẫn giải 96 bài toán min – max (giá trị nhỏ nhất – giá trị lớn nhất / GTNN – GTLN) liên quan đến hàm số mũ, hàm số logarit nhiều biến số, một lớp bài toán vận dụng cao (VDC) thường xuất hiện trong các đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Dạng toán 1. Áp dụng đánh giá, áp dụng bất đẳng thức. Dạng toán 2. Áp dụng pháp hàm số, hàm đặc trưng. + Áp dụng hàm số. + Áp dụng hàm đặc trưng. Dạng toán 3. Áp dụng hình học giải tích.
160 câu vận dụng cao mũ - logarit ôn thi THPT môn Toán
Tài liệu gồm 15 trang, được sưu tầm và tổng hợp bởi Tư Duy Mở Trắc Nghiệm Toán Lý, tuyển chọn 160 câu vận dụng cao (VDC) mũ – logarit có đáp án, giúp học sinh ôn thi THPT môn Toán. Trích dẫn tài liệu 160 câu vận dụng cao mũ – logarit ôn thi THPT môn Toán: + Cho phương trình m ln2 (x + 1) − (x + 2 − m) ln(x + 1) − x − 2 = 0 (1). Tập tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn 0 < x1 < 2 < 4 < x2 là khoảng (a; +∞). Khi đó a thuộc khoảng? + Cho phương trình e m cos x−sin x − e 2(1−sin x) = 2 − sin x − m cos x với m là tham số thực. Gọi S là tập tất cả các giá trị của m để phương trình có nghiệm. Khi đó S có dạng (−∞; a] ∪ [b; +∞). Tính T = 10a + 20. [ads] + Do có nhiều cố gắng trong học kì I năm học lớp 12, Hoa được bố mẹ cho chọn một phần thưởng dưới 5 triệu đồng. Nhưng Hoa muốn mua một cái laptop 10 triệu đồng nên bố mẹ đã cho Hoa 5 triệu đồng gửi vào ngân hàng (vào 1/1/2019) với lãi suất 1% trên tháng đồng thời ngày đầu tiên mỗi tháng (bắt đầu từ ngày 1/2/2019) bố mẹ sẽ cho Hoa 300000 đồng và cũng gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất 1% trên tháng. Biết hàng tháng Hoa không rút lãi và tiền lãi được cộng vào tiền vốn cho tháng sau chỉ rút vốn vào cuối tháng mới được tính lãi của tháng ấy. Hỏi ngày nào trong các ngày dưới đây là ngày gần nhất với ngày 1/2/2019 mà bạn Hoa có đủ tiền để mua laptop?