Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cương học kỳ 2 Toán 11 năm 2023 - 2024 trường THPT Hoàng Văn Thụ - Hà Nội

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 11 năm học 2023 – 2024 trường THPT Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: Học sinh ôn tập các kiến thức về: – Lũy thừa với số mũ thực. – Lôgarit. – Hàm số mũ và hàm số lôgarit. – Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. – Biến cố giao, biến cố hợp, biến cố độc lập. – Công thức cộng xác suất. – Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. – Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm. – Các quy tắc tính đạo hàm. – Hai đường thẳng vuông góc. – Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. – Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. – Hai mặt phẳng vuông góc. – Khoảng cách. – Thể tích. 1.2. Kĩ năng: Học sinh rèn luyện các kĩ năng: – Kỹ năng trình bày bài, kỹ năng tính toán và tư duy lôgic. – HS biết áp dụng các kiến thức đã học để giải một số bài toán thực tế. 2. NỘI DUNG 2.1. Câu hỏi lý thuyết và công thức: – Lũy thừa với số mũ thực: Nhận biết khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0; lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực của một số thực dương. – Lôgarit: Nhận biết khái niệm lôgarit cơ số a của một số thực dương. – Hàm số mũ và hàm số lôgarit: Nhận biết hàm số mũ và hàm số lôgarit. Nêu một số ví dụ thực tế về hàm số mũ, hàm số logarit. Nhận dạng đồ thị của các hàm số mũ, hàm số logarit. – Biến cố giao, biến cố hợp, biến cố độc lập: Nhận biết các khái niệm biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập. – Đạo hàm: Nhận biết một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm. Nhận biết định nghĩa đạo hàm. Tính đạo hàm của một số hàm số đơn giản bằng định nghĩa. – Hai đường thẳng vuông góc: Nhận biết góc giữa hai đường thẳng. Nhận biết hai đường thẳng vuông góc. – Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. – Phép chiếu vuông góc: Nhận biết phép chiếu vuông góc. – Hai mặt phẳng vuông góc: Nhận biết góc giữa hai mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. – Thể tích: Nhận biết công thức tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ, khối hộp, khối chóp cụt đều. 2.2. Các dạng bài tập: – Sử dụng tính chất của phép tính lũy thừa trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến. – Tính giá trị biểu thức số có chứa phép tính lũy thừa bằng cách sử dụng máy tính cầm tay. – Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc thực tiễn gắn liền với phép tính lũy thừa. – Giải thích các tính chất của phép tính lôgarit nhờ sử dụng định nghĩa hoặc các tính chất đã biết trước đó. – Sử dụng tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến. – Tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) của lôgarit bằng cách sử dụng máy tính cầm tay. – Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc thực tiễn gắn với phép tính lôgarit. – Giải thích các tính chất của hàm số mũ, hàm số lôgarit thông qua đồ thị của chúng. – Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc thực tiễn gắn với hàm số mũ và hàm số lôgarit. – Giải phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. – Giải quyết một số vấn đề liên môn hoặc có liên quan đến thực tiển gắn với phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. – Nhận biết các biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập. – Tính xác suất của biến cố hợp của hai biến cố xung khắc bằng cách sử dụng công thức cộng xác suất. – Tính xác suất của biến cố hợp của hai biến cố bất kì bằng cách sử dụng công thức cộng xác suất và phương pháp tổ hợp. – Tính xác suất của biến cố giao của hai biến cố độc lập bằng cách sử dụng công thức nhân xác suất và sơ đồ hình cây. – Thiết lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị. – Vận dụng định nghĩa đạo hàm vào giải quyết một số bài toán thực tiễn. – Tính đạo hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản. Sử dụng các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương các hàm số và đạo hàm của hàm số hợp. Vận dụng các quy tắc đạo hàm để giải quyết một số bài toán thực tiễn. – Chứng minh hai đường thẳng vuông góc trong một số tình huống đơn giản. – Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. – Vận dụng kiến thức về quan hệ vuông góc giữa hai đường thẳng để mô tả một số hình ảnh thực tế. – Giải thích mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng. – Xác định hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác. – Nhận biết và tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong một số trường hợp đơn giản. – Xác định điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc. – Tính góc phẳng nhị diện trong một số trường hợp cơ bản. – Xác định khoảng cách giữa các đối tượng điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. – Xác định đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau trong các trường hợp đơn giản. – Vận dụng kiến thức về khoảng cách vào một số tình huống thực tế. – Tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ, khối hộp, khối chóp cụt đều trong một số tình huống đơn giản. – Vận dụng kiến thức, kĩ năng về thể tích vào một số bài toán thực tế.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề cương học kì 2 Toán 11 năm 2018 - 2019 trường Chu Văn An - Hà Nội
Nhằm hỗ trợ các em học sinh lớp 11 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 môn Toán 11, giới thiệu đến các em đề cương ôn tập học kì 2 Toán 11 năm học 2018 – 2019 trường THPT Chu Văn An – Hà Nội, đề cương gồm 24 trang tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm thuộc 8 chuyên đề trong chương trình học kỳ 2 Toán 11, đây là các dạng toán mà các em sẽ bắt gặp trong đề thi HK2 Toán 11 sắp tới. Chuyên đề 1: Dãy số – cấp số cộng, cấp số nhân. Chuyên đề 2: Giới hạn dãy số. Chuyên đề 3: Giới hạn hàm số – hàm số liên tục. Chuyên đề 4: Đạo hàm và ứng dụng. Chuyên đề 5: Hai mặt phẳng song song. Chuyên đề 6: Vectơ trong không gian – Hai đường thẳng vuông góc. Chuyên đề 7: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng – Hai mặt phẳng vuông góc. Chuyên đề 8: Khoảng cách trong không gian. [ads] Trích dẫn đề cương học kì 2 Toán 11 năm 2018 – 2019 trường Chu Văn An – Hà Nội: + Cho phương trình ax^2 + bx + c = 0 (a khác 0) thỏa mãn a/(m + 2) + b/(m + 1) + c/m = 0, với m > 0. Chọn câu khẳng định đúng trong các câu sau. A. Phương trình luôn có nghiệm x thuộc (-2;-1). B. Phương trình luôn có nghiệm x thuộc (1;2). C. Phương trình luôn có nghiệm x thuộc (2;3). D. Phương trình luôn có nghiệm x thuộc (0;1). + Trong hình hộp (hoặc lăng trụ, hoặc hình chóp cụt) đoạn thẳng nối hai đỉnh mà hai đỉnh đó không cùng nằm trên một mặt nào của hình hộp (hoặc lăng trụ, hoặc hình chóp cụt), được gọi là đường chéo của nó. Tìm mệnh đề đúng. A. Hình lăng trụ tứ giác có các đường chéo đồng quy. B. Hình lăng trụ có các đường chéo đồng quy. C. Hình chóp cụt có các đường chéo đồng quy. D. Hình hộp có các đường chéo đồng quy. + Cho ba mệnh đề: (I): Góc giữa hai đường thẳng bằng góc giữa hai véc tơ chỉ phương của hai đường thẳng đó. (II): Góc giữa hai đường thẳng là góc nhọn. (III): Nếu hai đường thẳng a, b song song với nhau thì góc giữa hai đường thẳng a, c bằng góc giữa hai đường thẳng b, c. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Mệnh đề (II) đúng. B. Mệnh đề (III) đúng. C. Cả ba mệnh đề trên đều sai. D. Mệnh đề (I) đúng.
Đề cương ôn tập Toán 11 HK2 năm 2018 2019 trường Trần Phú Hà Nội
Nhằm giúp học sinh khối lớp 11 có tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 Toán 11 năm học 2018 – 2019 sắp tới, chia sẻ đến các em đề cương ôn tập Toán 11 HK2 năm 2018 – 2019 trường THPT Trần Phú – Hà Nội, đề cương gồm 14 trang tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán 11 điển hình để học sinh tự giải, qua đó các em ôn lại các kiến thức Toán 11 cần thiết. Khái quát nội dung đề cương ôn tập Toán 11 HK2 năm 2018 – 2019 trường Trần Phú – Hà Nội: Phần 1 . Bài tập trắc nghiệm. + Bài tập trắc nghiệm giới hạn, hàm số liên tục. + Bài tập trắc nghiệm đạo hàm, tiếp tuyến, vi phân. + Bài tập trắc nghiệm hình học không gian. Phần 2 . Bài tập tự luận. + Giới hạn dãy số, giới hạn hàm số, hàm số liên tục. + Đạo hàm. + Hình học.
Sổ tay tra cứu nhanh kiến thức môn Toán 11 học kì 2 - Nguyễn Mạnh Cường
giới thiệu đến các em học sinh lớp 11 tài liệu sổ tay tra cứu nhanh kiến thức môn Toán 11 học kì 2 do thầy Nguyễn Mạnh Cường biên soạn, tài liệu tuyển tập lý thuyết, công thức và phương pháp giải một số dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số & Giải tích 11 và Hình học 11, bổ trợ cho học sinh trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 Toán 11. Khái quát nội dung sổ tay tra cứu nhanh kiến thức môn Toán 11 học kì 2 – Nguyễn Mạnh Cường: I. DÃY SỐ – CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂN  1. Dãy số. a. Khái quát về dãy số. b. Dãy số tăng – Dãy số giảm. c. Dãy số bị chặn trên – Dãy số bị chặn dưới – Dãy số bị chặn. 2. Cấp số cộng (CSC). 3. Cấp số nhân (CSN). II. GIỚI HẠN 1. Giới hạn của dãy số. a. Dãy số có giới hạn hữu hạn. b. Dãy số có giới hạn vô cực. 2. Giới hạn của hàm số. a. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm. b. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực. c. Giới hạn vô cực của hàm số. d. Các dạng vô định. 3. Hàm số liên tục. [ads] III. ĐẠO HÀM 1. Đạo hàm tại một điểm. 2. Quy tắc tính đạo hàm. 3. Công thức tính đạo hàm. 4. Phương trình tiếp tuyến với đồ thị của hàm số. 5. Vi phân. 6. Đạo hàm cấp cao. 7. Ý nghĩa của đạo hàm trong vật lí. IV. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN 1. Đường thẳng song song với mặt phẳng. 2. Hai mặt phẳng song song. 3. Xác định thiết diện. V. VÉCTƠ TRONG KHÔNG GIAN 1. Các phép toán véctơ. 2. Các quy tắc. 3. Chứng minh 3 véctơ đồng thẳng. VI. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. 2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. 3. Hai mặt phẳng vuông góc. 4. Góc giữa hai mặt phẳng. 5. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. 6. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
Đề cương ôn tập HK2 Toán 11 năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội
Nhằm hỗ trợ các em học sinh khối 11 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 môn Toán 11 năm học 2018 – 2019 sắp tới, trường THPT Yên Hòa, Hà Nội đã biên soạn đề cương ôn tập HK2 Toán 11 năm 2018 – 2019. Đề cương ôn tập HK2 Toán 11 năm 2018 – 2019 trường THPT Yên Hòa – Hà Nội gồm 29 trang tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm và tự luận tiêu biểu có khả năng xuất hiện trong đề thi HK2 Toán 11 của trường, đề cương yêu cầu học sinh tự giải, thông qua đó các em sẽ tự ôn tập lại các kiến thức Toán 11 như: dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân, giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số, hàm số liên tục, đạo hàm, vectơ trong không gian, hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc … đồng thời rèn luyện nâng cao kỹ năng giải Toán 11 để bước vào kỳ thi kết thúc học kỳ 2 Toán 11 với tâm thế tốt nhất. [ads] Trích dẫn đề cương ôn tập HK2 Toán 11 năm 2018 – 2019 trường THPT Yên Hòa – Hà Nội : + Cho hàm số: y = f(x) = x^3 – 3x^2 + 2 (C). a/ Chứng minh rằng phương trình f(x) = 0 có 3 nghiệm phân biệt. b/ Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại giao điểm của (C) với trục Oy. c/ Viết phương trình tiếp tuyến với (C) song song với đường thẳng y = 9x + 2018. d/ Chứng minh rằng qua A(0;2) kẻ được 2 tiếp tuyến với (C), viết phương trình các tiếp tuyến đó. e/ Tìm các điểm nằm trên đường thẳng y = – 2 để từ đó kẻ được 3 tiếp tuyến với (C). + Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Các điểm M, N lần lượt là trung điểm AB, CD, O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD. 1) Chứng minh rằng: AO vuông góc với CD, MN vuông góc với CD. 2) Tính góc giữa AC và BN, MN và BC. + Xét hai câu sau: (1) Phương trình x^3 + 4x + 4 = 0 luôn có nghiệm trên khoảng (-1;1). (2) Phương trình x^3 + x – 1 = 0 có ít nhất một nghiệm dương bé hơn 1. Trong hai câu trên: A. Chỉ có (1) sai. B. Chỉ có (2) sai. C. Cả hai câu đều đúng. D. Cả hai câu đều sai.