Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Một số tính chất hình học phẳng thường dùng trong bài toán Oxy - Võ Quang Mẫn

Tài liệu một số tính chất hình học phẳng thường dùng trong bài toán Oxy của tác giả Võ Quang Mẫn là tuyển tập những tính chất được tác giả rút ra từ các bài toán Oxy trong đề thi và đề thi thử Quốc gia của các trường THPT trên toàn quốc. Đối với bài toán Oxy, có thể nói đây thực sự là một bài toán khó, đòi hỏi học sinh phải có nền tảng kiến thức hình học phẳng vững chắc được xây dựng từ bậc THCS, nhiều bài toán yêu cầu học sinh phải nhận ra được những đặc điểm, những mối quan hệ đặc biệt trong hình vẽ của bài toán mới có thể giải quyết được, và nhiều khi đã nhận ra những tính chất nhưng lại không chứng minh được. Do vậy, những tính chất điển hình mà tác giả Võ Quang Mẫn tổng hợp thực sự vô cùng bổ ích, tài liệu giúp chúng ta nắm biết trước các tính chất thường gặp và biết cách chứng minh những tính chất đó. Như vậy, sẽ thật là dễ dàng nếu chúng ta bắt gặp một bài toán Oxy vận dụng các tính chất có trong tài liệu. [ads] Hy vọng tài liệu sẽ giúp cải thiện khả năng tư duy hình vẽ và hình học Oxy của bạn đọc. Truy cập website toanmath.com thường xuyên để xem và tải về miễn phí những tài liệu hay nhất và mới nhất. Xin chân thành cám ơn bạn đã thường xuyên ghé thăm và ủng hộ Toán Math.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Ba đường Conic - Đặng Thành Nam
Tài liệu gồm 12 trang tuyển chọn và giải chi tiết các bài toán phương pháp tọa độ trong mặt phẳng hay về chủ đề ba đường Conic. Nội dung tài liệu gồm các phần: A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ B. BÀI TẬP MẪU – Gồm các bài toán điển hình được giải chi tiết C. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ D. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ HYPEBOL VÀ PARABOL [ads]
Hình học giải tích phẳng Oxy - Đặng Thành Nam
Tài liệu gồm 30 trang tuyển chọn và giải chi tiết các bài toán hình học giải tích trong mặt phẳng, tài liệu được biên soạn bởi thầy Đặng Thành Nam. Nội dung tài liệu gồm các phần: KIẾN THỨC CẦN NHỚ BÀI TOÁN VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ TAM GIÁC Cho tam giác vuông tại A chẳng hạn thì ta có vtAb.vtAC = 0. + Nếu đề bài cho phương trình đường cao Ax + By + C = 0 thì cạnh đối diện sẽ nhận véctơ u(A; B) làm một véc tơ chỉ phương, vậy nếu biết cạnh đối diện đi qua một điểm nữa thì ta viết được phương trình của cạnh đối diện. [ads] + Nếu đề bài cho phương trình của một hoặc hai đường trung tuyến thì ta tìm được trung điểm cạnh đối diện hoặc trọng tâm của tam giác. BÀI TOÁN VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ TỨ GIÁC BÀI TOÁN VỀ ĐƯỜNG THẲNG VỚI ĐƯỜNG TRÒN BÀI TẬP TỔNG HỢP
Chuyên đề Hình học giải tích phẳng - Lưu Huy Thưởng
Tài liệu gồm 43 trang phân dạng và tuyển chọn các bài toán thuộc chủ đề hình học giải tích phẳng trong chương trình Hình học 10 chương 3, tài liệu do thầy Lưu Huy Thưởng biên soạn. Tóm tắt lý thuyết và công thức giải Các dạng toán hình học giải tích phẳng §1. Phương trình đường thẳng Vấn đề 1. Lập phương trình đường thẳng Vấn đề 2. Các bài toán dựng tam giác Vấn đề 3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng Vấn đề 4. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Vấn đề 4. Góc giữa hai đường thẳng §2. Phương trình đường tròn Vấn đề 1. Xác định tâm và bán kính của đường tròn Vấn đề 2. Lập phương trình đường tròn Vấn đề 3. Vị trí tương đối của đường thẳng d và đường tròn (C) Vấn đề 4. Tiếp tuyến của đường tròn (C) [ads] §3. Elip Vấn đề 1. Xác định các yếu tố của Elip (E) Vấn đề 2. Lập phương trình chính tắc của Elip (E) Vấn đề 3. Tìm điểm trên Elip (E) thoả mãn điều kiện cho trước §4. Hypebol Vấn đề 1. Xác định các yếu tố của Hypebol (H) Vấn đề 2. Lập phương trình chính tắc của Hypebol (H) Vấn đề 3. Tìm điểm trên Hypebol (H) thoả mãn điều kiện cho trước §5. Parabol Vấn đề 1. Xác định các yếu tố của Parabol (P) Vấn đề 2. Lập phương trình chính tắc của Parabol (P) Vấn đề 3. Tìm điểm trên Parabol (P) thoả mãn điều kiện cho trước Bài tập có đáp số
285 câu trắc nghiệm hình học Oxy theo chủ đề có đáp án - Phạm Văn Huy
Tài liệu gồm 26 trang tuyển chọn 285 bài tập trắc nghiệm hình học Oxy có đáp án từ cơ bản đến nâng cao với nhiều dạng bài khác nhau. Trích một số nội dung trong tài liệu : + Viết phương trình tham số của đường thẳng (d) đi qua điểm A(-1;2) và song song với đường thẳng 5x – 13y – 31 = 0 + Cho 4 điểm A(4;-3), B(5;1), C(2;3), D(-2;2). Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng AB và CD. A. Trùng nhau B. Cắt nhau C. Song song D. Vuông góc nhau [ads] + Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm O(0;0) và song song với đường thẳng có phương trình 6x – 4y + 1 = 0. A. 4x + 6y = 0 B. 3x – y – 1 = 0 C. 3x – 2y = 0 D. 6x – 4y – 1 = 0