Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi giữa học kì 2 Toán 8 năm 2020 - 2021 trường THCS An Nhơn - TP HCM

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Toán 8 năm học 2020 – 2021 trường THCS An Nhơn, thành phố Hồ Chí Minh. Trích dẫn đề thi giữa học kì 2 Toán 8 năm 2020 – 2021 trường THCS An Nhơn – TP HCM : + Trong thư viện, tổng số sách hai ngăn đầu là 240 quyển. Lúc sau, cô thư viện bớt 5 quyển ở ngăn thứ nhất và thêm 10 quyển ngăn thứ hai thì lúc này số sách ở ngăn thứ nhất bằng 3 4 số sách ở ngăn thứ hai. Tính số sách mỗi ngăn lúc đầu? ĐS: Số sách ngăn thứ nhất là 110 quyển; ngăn thứ hai là 130 quyển. + Không cần sang sông mà vẫn có thể đo khoảng cách giữa 2 bờ (AB) (hình vẽ canh bên), một người làm như sau: đặt cột mốc ở C rồi căng dây từ C đến A và từ C ngắm 1 đường thẳng đến B. Trên CA lấy F và căng dây FE song song với AB (E thuộc CB). Đo các đoạn thẳng CA = 100 m, CF = 40 m, EF = 30 m. Hãy tính khoảng cách giữa hai bờ (AB) của con sông. ĐS: AB = 75 m. A B C E F. + Cho 4ABC vuông tại A, có đường cao AH (H thuộc BC). a) Chứng minh 4ABC đồng dạng 4AHC. b) Chứng minh AC2 = CH · CB. c) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh: AB3 AC3 = BE CF.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bộ Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Toán 8 Năm 2022 Có Đáp Án
Đề thi giữa học kì 2 Toán 8 năm 2021 - 2022 trường THCS Nghĩa Tân - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề thi khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán 8 năm học 2021 – 2022 trường THCS Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Trích dẫn đề thi giữa học kì 2 Toán 8 năm 2021 – 2022 trường THCS Nghĩa Tân – Hà Nội : + Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: Một người dự định đi ô tô từ A đến B với vận tốc 60 km/h. Nhưng thực tế người đó phải đến sớm hơn 30 phút để giải quyết công việc nên đã tăng vận tốc thêm 20 km/h so với dự định. Tính độ dài quãng đường từ A đến B. + Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ tia phân giác góc ABC cắt AC tại D. a. Biết BC = 5cm, AB = 3cm. Tính AC và AD. b. Qua D kẻ DH vuông góc với BC tại H. Chúng minh ABC đồng dạng HDC từ đó chúng minh: CH.CB = CD.CA. c. E là hình chiếu của A trên BC. Chứng minh ВА НЕ. d. O là giao điểm của BD và AH. Qua B kẻ đường thẳng song song với AH cắt các tia CO và CA lần lượt tại M và N. Chứng minh M là trung điểm của BN. + Cho phương trình m với m là tham số. Tìm các số nguyên m để phương trình có nghiệm duy nhất là số tự nhiên.
Đề thi giữa HK2 Toán 8 năm 2020 - 2021 trường THCS Trần Phú - Quảng Nam
Đề thi giữa HK2 Toán 8 năm 2020 – 2021 trường THCS Trần Phú – Quảng Nam gồm 15 câu trắc nghiệm (05 điểm) và 03 câu tự luận (05 điểm), thời gian làm bài 90 phút, đề thi có ma trận, đáp án và lời giải chi tiết. Chủ đề kiểm tra đề thi giữa HK2 Toán 8 năm 2020 – 2021 trường THCS Trần Phú – Quảng Nam: 1. Phương trình (phương trình bậc nhất và cách giải; phương trình đưa được về dạng ax + b = 0; phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu). 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Định lý Ta-let (thuận, đảo, hệ quả); Tính chất đường phân giác của tam giác. 4. Tam giác đồng dạng (khái niệm, các trường hợp đồng dạng của tam giác, các trường hợp đồng dạng của của tam giác vuông).
Đề thi giữa học kỳ 2 Toán 8 năm 2020 - 2021 trường THCS Kim Liên - Nghệ An
Đề thi giữa học kỳ 2 Toán 8 năm 2020 – 2021 trường THCS Kim Liên – Nghệ An được biên soạn theo hình thức đề thi tự luận, đề gồm 01 trang với 05 bài toán, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có ma trận, đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi giữa học kỳ 2 Toán 8 năm 2020 – 2021 trường THCS Kim Liên – Nghệ An : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nhận thức về phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình; diện tích đa giác; tính chất đường phân giác của một tam giác, tam giác đồng dạng. 2. Kĩ năng: Giải phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình; vận dụng diện tích đa giác; tính chất đường phân giác của một tam giác, tam giác đồng dạng để chứng minh và giải bài toán liên quan. 3. Thái độ:Yêu thích môn học, ham học hỏi, nghiêm túc và trung thực trong khi làm bài. 4.Năng lực: + Năng lực chung: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. + Năng lực riêng: Phát triển năng lực tự chủ, tư duy, lô gic, giải quyết vấn đề. B. Hình thức kiểm tra: 100% tự luận.