Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề mệnh đề và tập hợp - Lê Minh Tâm

Tài liệu gồm 124 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Minh Tâm, tổng hợp lý thuyết SGK, hướng dẫn giải các dạng toán và bài tập chuyên đề mệnh đề và tập hợp, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Toán 10 phần Đại số chương 1. BÀI 01 . MỆNH ĐỀ 4. I. MỆNH ĐỀ – MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN 4. 1.1. Mệnh đề 4. 1.2. Mệnh đề chứa biến 4. II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ 5. III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO, MỆNH ĐỀ ĐẢO 5. 3.1. Mệnh đề kéo theo 5. 3.2. Mệnh đề đảo 6. IV. HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG 6. V. KÍ HIỆU VỚI MỌI VÀ TỒN TẠI 7. 5.1. Kí hiệu: đọc là “với mọi” 7. 5.2. Kí hiệu: đọc là “có một / tồn tại một / có ít nhất một / tồn tại ít nhất một” 7. 5.3. Phủ định của mệnh đề có kí hiệu 8. III. CÁC DẠNG BÀI TẬP 9. + Dạng 01. MỆNH ĐỀ VÀ TÍNH ĐÚNG SAI CỦA MỆNH ĐỀ 9. + Dạng 02. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN 14. + Dạng 03. PHỦ ĐỊNH CỦA MỆNH ĐỀ 19. BÀI 02 . ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC 24. I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 24. 1.1. Định lí và chứng minh định lí 24. 1.2. Định lí đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ 24. II. CÁC DẠNG TOÁN 24. + Dạng 01. ĐIỀU KIỆN CẦN – ĐIỀU KIỆN ĐỦ 24. + Dạng 02. PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH MỆNH ĐỀ 30. BÀI 03 . TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP 35. I. KHÁI NIỆM TẬP HỢP 35. II. TẬP CON 36. III. HAI TẬP HỢP BẰNG NHAU 36. IV. CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC 36. V. CÁC TẬP HỢP CON THƯƠNG DÙNG CỦA 37. VI. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP 38. VII. CÁC DẠNG BÀI TẬP 41. + Dạng 01. XÁC ĐỊNH TẬP HỢP 41. + Dạng 02. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP 46. + Dạng 03. TÌM THAM SỐ ĐỂ THỎA PHÉP TOÁN 54. + Dạng 04. TẬP HỢP CON – HAI TẬP HỢP BẰNG NHAU 61. + Dạng 05. SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ VEN ĐỂ GIẢI 67. BÀI 04 . SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ 70. I. SỐ GẦN ĐÚNG 70. II. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI 70. 2.1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng 70. 2.2. Độ chính xác của số gần đúng 70. 2.3. Sai số tương đối 70. III. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG 71. 3.1. Nguyên tắc quy tròn 71. 3.2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước 71. III. BÀI TẬP 71. BÀI 05 . TỔNG ÔN TẬP CHƯƠNG 73. A. BÀI TẬP TỰ LUẬN 73. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 93.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phân dạng và bài tập chuyên đề mệnh đề và tập hợp - Trần Quốc Nghĩa
Tài liệu gồm 48 trang với nội dung gồm: Bài 1. Mệnh đề A. Tóm tắt lý thuyết B. Phương pháp giải toán + Dạng 1. Xác định mệnh đề. Tính đúng sai của mệnh đề + Dạng 2. Xác định mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề + Dạng 3. Phương pháp chứng minh phản chứng + Dạng 4. Phát biểu định lý, định lý đảo dạng điều kiện cần, điều kiện đủ C. Bài tập tự luận D. Bài tập trắc nghiệm [ads] Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp A. Tóm tắt lý thuyết B. Phương pháp giải toán + Dạng 1. Xác định tập hợp và các phép toán trên tập hữu hạn + Dạng 2. Xác định tập hợp các phép toán trên tập số thực + Dạng 3. Tập hợp con. Tập hợp bằng nhau + Dạng 4. Giải toán bằng biểu đồ Ven C. Bài tập tự luận D. Bài tập trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương
Lý thuyết và bài tập mệnh đề tập hợp - Dương Phước Sang
Lý thuyết và bài tập mệnh đề tập hợp – Dương Phước Sang
Chuyên đề mệnh đề và tập hợp
Chuyên đề mệnh đề và tập hợp
Tài liệu học tập mệnh đề và tập hợp - Lư Sĩ Pháp
Tài liệu gồm 36 trang được biên soạn bởi thầy giáo Lư Sĩ Pháp, tuyển tập kiến thức cần nắm, bài tập mẫu và bài tập tự luyện (trắc nghiệm – tự luận) chủ đề mệnh đề và tập hợp, trợ giúp học sinh khối 10 trong quá trình học tập kiến thức Đại số 10 chương 1. Nội dung của cuốn tài liệu bám sát chương trình chuẩn và chương trình nâng cao về môn Toán đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Khái quát nội dung tài liệu học tập mệnh đề và tập hợp – Lư Sĩ Pháp: BÀI 1 . MỆNH ĐỀ 1. Mệnh đề là gì? Một mệnh đề lôgic (gọi tắt là mệnh đề) là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. 2. Mệnh đề phủ định. Cho một mệnh đề P. Mệnh đề “không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P. 3. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo. Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo. Cho mệnh đề kéo theo P ⇒ Q. Mệnh đề Q ⇒ P được gọi là mệnh đảo của mệnh đề P ⇒ Q. 4. Mệnh đề tương đương. Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề dạng “P nếu và chỉ nếu Q” được gọi mệnh đề tương đương. 5. Khái niệm mệnh đề chứa biến. Các phát biểu P(x), Q(x;y) … có thể chưa phải là một mệnh đề, nhưng thay x, y bằng các giá trị cụ thể thì P(x), Q(x;y) … trở thành một mệnh đề. Khi đó ta nói P(x), Q(x;y) … là các mệnh đề chứa biến. 6. Các kí hiệu “với mọi” và “tồn tại”. Kí hiệu ∀ đọc là với mọi, thường được gắn vào các biến trong mệnh đề chứa biến. Kí hiệu ∃ đọc là có một (tồn tại một) hay có ít nhất một (tồn tại ít nhất một), thường được gắn vào các biến trong mệnh đề chứa biến. 7. Mệnh đề phủ định của mệnh đề có kí hiệu “với mọi” và “tồn tại”. [ads] BÀI 2 . TẬP HỢP 1. Khái niệm tập hợp và phần tử. Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học. 2. Cách xác định tập hợp. Một tập hợp có thể được cho bằng hai cách sau: + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. 3. Tập hợp rỗng. Tập hợp rỗng là tập hợp không chứa một phần tử nào. 4. Tập hợp con. Tập A được gọi là tập con của tập B nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B. 5. Hai tập hợp bằng nhau. Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau nếu mỗi phần tử của A là một phần tử của B và mỗi phần tử của B cũng là một phần tử của A. BÀI 3 . CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP 1. Giao của hai tập hợp. Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B. 2. Hợp của hai tập hợp. Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B. 3. Hiệu và phần bù của hai tập hợp. Hiệu của hai tập hợp A và B (theo thứ tự này) là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. BÀI 4 . CÁC TẬP HỢP SỐ 1. Các tập hợp số đã học. Các tập số nguyên dương, tập hợp số tự nhiên, tập hợp số nguyên, tập hợp số hữu tỉ và tập hợp số thực. 2. Các tập con thường dùng của tập hợp số thực. BÀI 5 . SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ 1. Số gần đúng. Kết quả của phép đo phụ thuộc vào phương pháp đo và dụng cụ được sử dụng. Vì thế chỉ là những số gần đúng. 2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối. 3. Quy tròn của số gần đúng. Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải của nó bởi chữ số 0. Nếu chữ số hàng sau quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.