Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập mặt nón, mặt trụ, mặt cầu - Diệp Tuân

Tài liệu gồm 259 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, phân dạng và tuyển chọn các bài tập mặt nón, mặt trụ, mặt cầu trong chương trình Toán 12 phần Hình học chương 2. MỤC LỤC : CHƯƠNG II. MẶT NÓN, MẶT TRỤ VÀ MẶT CẦU 1. 1. MẶT TRÒN XOAY – MẶT NÓN. A. Lý thuyết 1. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 4. Dạng 1. Xác định các yếu tố cơ bản (r;l;h) của hình nón. Tính Sxq; Stp; V 4. Dạng 2. Thiết diện của mặt nón 24. + Trường hợp 1. Thiết diện qua trục của hình nón 24. + Trường hợp 2. Thiết diện qua đỉnh của hình nón 32. + Trường hợp 3. Thiết diện vuông góc với trục hình nón và song song mặt đáy 53. + Trường hợp 4. Thiết diện cắt mọi đường sinh của hình nón 58. + Trường hợp 5. Thiết diện song song với đường sinh của hình nón 58. Dạng 3. Sự tạo thành hình nón 59. + Trường hợp 1. Hình nón tạo thành khi quay vuông quanh cạnh góc vuông 59. + Trường hợp 2. Hình nón tạo thành khi quay bất kỳ 62. + Trường hợp 3. Hình nón tạo thành khi quay tam giác quanh đường cao 64. + Trường hợp 4. Hình nón tạo thành khi quay hình thang quanh đường cao 65. Dạng 4. Mặt nón ngoại tiếp và nội tiếp 68. 2. MẶT TRỤ. A. Lý thuyết 81. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 83. Dạng 1. Xác định các yếu tố cơ bản (r;l;h) của hình trụ. Tính Sxq; Stp; V 83. Dạng 2. Sự tạo thành hình trụ 94. Dạng 3. Thiết diện của mặt trụ 108. + Trường hợp 1. Thiết diện qua trục của hình trụ 108. + Trường hợp 2. Thiết diện không qua trục và song song với trục của hình trụ 116. + Trường hợp 3. Thiết diện cắt trục của hình trụ và tạo với hình trụ một góc 122. Dạng 4. Mặt trụ nội tiếp và ngoại tiếp 138. + Trường hợp 1. Mặt trụ ngoại tiếp hình hộp chữ nhật 138. + Trường hợp 2. Mặt trụ nội tiếp hình lăng trụ đứng 139. + Trường hợp 3. Mặt trụ ngoại tiếp hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều 141. 3. MẶT CẦU. A. Lý thuyết 160. B. Phân dạng, bài tập minh họa và câu hỏi trắc nghiệm 165. Dạng 1. Chứng minh các điểm nằm trên mặt cầu. Tính S; V 165. Dạng 2. Xác định mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện 182. + Trường hợp 1. Mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đứng 182. + Trường hợp 2. Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy 190. + Trường hợp 3. Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp có các cạnh bên cách đều các đỉnh 209. + Trường hợp 4. Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp mặt bên vuông góc với mặt đáy 219. + Trường hợp 5. Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp bất kỳ 225. + Trường hợp 6. Mặt cầu ngoại tiếp hình nón 230. + Trường hợp 7. Mặt cầu ngoại tiếp hình trụ 236. Dạng 3. Xác định mặt cầu nội tiếp hình lăng trụ, hình trụ và hình nón 239.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài tập trắc nghiệm hình học Oxyz - Huỳnh Văn Lượng
Tài liệu gồm 28 trang với phần tóm tắt lý thuyết, công thức và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian. Trích dẫn tài liệu : + Cho mặt phẳng (α): 4x – 2y + 3z + 1 = 0 và mặt cầu (S): x^2 + y^2 + z^2 – 2z + 4y + 6z = 0. Khi đó, mệnh đề nào sau đây là một mệnh đề sai: A. (α) cắt (S) theo một đường tròn B. (α) tiếp xúc với (S) C. (α) có điểm chung với (S) D. (α) đi qua tâm của (S) [ads] + Cho điểm M(–3; 2; 4), gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu của M trên Ox, Oy, Oz. Mặt phẳng song song với mp(ABC) có phương trình là: A. 4x – 6y –3z + 12 = 0 B. 3x – 6y –4z + 12 = 0 C. 6x – 4y –3z – 12 = 0 D. 4x – 6y –3z – 12 = 0 Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz cho các điểm A (1;0;0), B (0;2;0), C (0;0;3), D (1;2;0). Viết phương trình mặt phẳng (DA’B’) với A’, B’ là 2 đỉnh của hình hộp chữ nhật OADB.CA’D’B’. A. 6x + 3y + z – 12 = 0 B. 6x + 3y – z – 12 = 0 C .6x – 3y + z – 12 = 0 D. 6x – 3y – z + 12 = 0
113 bài tập trắc nghiệm phương trình mặt phẳng - Huỳnh Công Dũng
Tài liệu gồm 15 trang với 113 bài tập trắc nghiệm thuộc chuyên đề phương trình mặt phẳng có đáp án.
Các dạng bài tập viết phương trình đường thẳng trong không gian - Nguyễn Thị Thu
Tài liệu gồm 19 trang hướng dẫn giải các dạng toán viết phương trình đường thẳng trong không gian. Trong chương trình Hình học 12, bài toán viết phương trình đường thẳng trong không gian là bài toán hay và không quá khó. Để làm tốt bài toán này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức hình học không gian, mối quan hệ giữa đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu. Là dạng toán chiếm tỷ lệ nhiều trong các đề thi tốt nghiệp THPT và thi vào Cao đẳng, Đại học nên yêu cầu học sinh phải làm tốt được dạng toán này là hết sức cần thiết. Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy các em còn lúng túng nhiều trong quá trình giải các bài toán về viết phương trình đường thẳng. Nhằm giúp các em giảm bớt khó khăn khi gặp dạng toán này tôi đã mạnh dạn đưa ra chuyên đề : “Phân loại các dạng bài tập viết về phương trình đường thẳng trong không gian”. Trong chuyên đề, tôi đã đưa ra phân loại bài tập viết phương trình đường thẳng từ dễ đến khó để học sinh tiếp cận một cách đơn giản, dễ nhớ và từng bước giúp học sinh hình thành tư duy tự học, tự giải quyết vấn đề. Ngoài ra, giúp cho các em làm tốt các bài thi tốt nghiệp cũng như thi vào các trường Cao đẳng và Đại học. Chuyên đề gồm 3 phần: + Phần I: Phương pháp chung để giải toán + Phần II: Một số dạng toán thường gặp + Phần III: Bài tập tự luận tự luyện + Phần IV: Bài tập trắc nghiệm tự luyện [ads] Các dạng toán viết phương trình đường thẳng trong không gian: + Dạng 1: Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng d biết d đi qua điểm M (x0; y0; z0) và có vectơ chỉ phương u = (a; b; c). + Dạng 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng d biết d đi qua hai điểm A, B cho trước. + Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng (α). + Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và song song với đường thẳng d’. + Dạng 5: Đường thẳng d đi qua điểm M và song song với 2 mặt phẳng cắt nhau (P) và (Q). + Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M, song song với mặt phẳng (P) và vuông góc với đường thẳng d’ (d’ không vuông góc với (P)). + Dạng 7 : Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với hai đường thẳng d1 và d2 (d1 và d2 là hai đường thẳng chéo nhau). + Dạng 8: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2. + Dạng 9: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2. + Dạng 10: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d1. + Dạng 11: Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mp(P) đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2. + Dạng 12: Viết phương trình đường thẳng d song song với d’ đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2. + Dạng 13: Viết phương trình đường thẳng d song song và cách đều hai đường thẳng song song d1 và d2 đồng thời d nằm trong mặt phẳng chứa d1 và d2. + Dạng 14: Viết phương trình đường thẳng d là đường vuông góc chung của hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau. + Dạng 15 : Viết phương trình tham số của đường thẳng d là hình chiếu của d’ trên mặt phẳng (P).
81 bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian - Hà Hữu Hải
Tài liệu gồm 11 trang với các bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian có đáp án. Trích dẫn tài liệu : + Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho 3 điểm A(1; 0; 0), B(0; 2; 0), C(0; 0; 3). Viết phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm A, B, C. A. 6x – 3y + 2z – 6 = 0 B. 6x + 3y + 2z + 6 = 0 C. x + 2y + 3z – 1 = 0 D. 6x + 3y + 2z – 6 = 0 [ads] Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm M(1; 1; 3), N(1; 1; 5), P(3; 0; 4). Phương trình nào sau đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng NP? A. x – y – z + 3 = 0 B. x – 2y – z − 0 = 0 C. 2x – y – z + 2 = 0 D. 2x – y + z – 4 = 0 + Phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm A(0; 0; 1), B(2; 1; -1), C(-1; -2; 0) là: A. 5x – 4y + 3z – 3 = 0 B. 5x – 4y + 3z – 9 = 0 C. 5x – y + 3z – 33 = 0 D. x – 4y + z – 6 = 0