Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các dạng bài tập khối đa diện và thể tích khối đa diện - Phùng Hoàng Em

Tài liệu gồm 45 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phùng Hoàng Em, tuyển tập các dạng bài tập khối đa diện và thể tích khối đa diện, giúp học sinh lớp 12 rèn luyện khi học chương trình Hình học 12 chương 1. Mục lục : Chương 1 . KHỐI ĐA DIỆN 1. Bài 1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN 1. A KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. B BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Dạng 1. Nhận biết hình đa diện 1. Dạng 2. Đếm số cạnh, số mặt của một hình đa diện 2. Dạng 3. Phân chia, lắp ghép khối đa diện 3. Bài 2. KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU 5. A KIẾN THỨC CẦN NHỚ 5. B BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 5. Dạng 1. Nhận biết khối đa diện lồi, khối đa diện đều 5. Dạng 2. Số mặt phẳng đối xứng của hình đa diện 7. Bài 3. THỂ TÍCH KHỐI CHÓP 8. A LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 8. B MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA 10. Dạng 1. Khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy 10. Dạng 2. Khối chóp có mặt phẳng chứa đỉnh vuông góc với đáy 11. Dạng 3. Khối chóp có hai mặt phẳng chứa đỉnh cùng vuông góc với đáy 11. Dạng 4. Khối chóp đều 12. Dạng 5. Khối chóp biết hình chiếu của đỉnh xuống mặt đáy 14. C BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 15. Bài 4. THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ 19. A LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 19. B MỘT SỐ VÍ VỤ MINH HỌA 19. Dạng 1. Khối lăng trụ đứng tam giác 19. Dạng 2. Khối lăng trụ đứng tứ giác 21. Dạng 3. Khối lăng trụ xiên 23. C BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 24. Bài 5. PHÂN CHIA KHỐI ĐA DIỆN, TỈ SỐ THỂ TÍCH 29. A LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 29. B MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA 30. Dạng 1. Tỉ số thể tích trong khối chóp 30. Dạng 2. Tỉ số thể tích trong khối lăng trụ 32. C BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 34. Bài 6. MỘT SỐ ĐỀ ÔN TẬP 36.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

113 bài tập trắc nghiệm phương trình mặt phẳng - Huỳnh Công Dũng
Tài liệu gồm 15 trang với 113 bài tập trắc nghiệm thuộc chuyên đề phương trình mặt phẳng có đáp án.
Các dạng bài tập viết phương trình đường thẳng trong không gian - Nguyễn Thị Thu
Tài liệu gồm 19 trang hướng dẫn giải các dạng toán viết phương trình đường thẳng trong không gian. Trong chương trình Hình học 12, bài toán viết phương trình đường thẳng trong không gian là bài toán hay và không quá khó. Để làm tốt bài toán này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức hình học không gian, mối quan hệ giữa đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu. Là dạng toán chiếm tỷ lệ nhiều trong các đề thi tốt nghiệp THPT và thi vào Cao đẳng, Đại học nên yêu cầu học sinh phải làm tốt được dạng toán này là hết sức cần thiết. Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy các em còn lúng túng nhiều trong quá trình giải các bài toán về viết phương trình đường thẳng. Nhằm giúp các em giảm bớt khó khăn khi gặp dạng toán này tôi đã mạnh dạn đưa ra chuyên đề : “Phân loại các dạng bài tập viết về phương trình đường thẳng trong không gian”. Trong chuyên đề, tôi đã đưa ra phân loại bài tập viết phương trình đường thẳng từ dễ đến khó để học sinh tiếp cận một cách đơn giản, dễ nhớ và từng bước giúp học sinh hình thành tư duy tự học, tự giải quyết vấn đề. Ngoài ra, giúp cho các em làm tốt các bài thi tốt nghiệp cũng như thi vào các trường Cao đẳng và Đại học. Chuyên đề gồm 3 phần: + Phần I: Phương pháp chung để giải toán + Phần II: Một số dạng toán thường gặp + Phần III: Bài tập tự luận tự luyện + Phần IV: Bài tập trắc nghiệm tự luyện [ads] Các dạng toán viết phương trình đường thẳng trong không gian: + Dạng 1: Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng d biết d đi qua điểm M (x0; y0; z0) và có vectơ chỉ phương u = (a; b; c). + Dạng 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng d biết d đi qua hai điểm A, B cho trước. + Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng (α). + Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và song song với đường thẳng d’. + Dạng 5: Đường thẳng d đi qua điểm M và song song với 2 mặt phẳng cắt nhau (P) và (Q). + Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M, song song với mặt phẳng (P) và vuông góc với đường thẳng d’ (d’ không vuông góc với (P)). + Dạng 7 : Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với hai đường thẳng d1 và d2 (d1 và d2 là hai đường thẳng chéo nhau). + Dạng 8: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2. + Dạng 9: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2. + Dạng 10: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d1. + Dạng 11: Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mp(P) đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2. + Dạng 12: Viết phương trình đường thẳng d song song với d’ đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2. + Dạng 13: Viết phương trình đường thẳng d song song và cách đều hai đường thẳng song song d1 và d2 đồng thời d nằm trong mặt phẳng chứa d1 và d2. + Dạng 14: Viết phương trình đường thẳng d là đường vuông góc chung của hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau. + Dạng 15 : Viết phương trình tham số của đường thẳng d là hình chiếu của d’ trên mặt phẳng (P).
81 bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian - Hà Hữu Hải
Tài liệu gồm 11 trang với các bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian có đáp án. Trích dẫn tài liệu : + Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho 3 điểm A(1; 0; 0), B(0; 2; 0), C(0; 0; 3). Viết phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm A, B, C. A. 6x – 3y + 2z – 6 = 0 B. 6x + 3y + 2z + 6 = 0 C. x + 2y + 3z – 1 = 0 D. 6x + 3y + 2z – 6 = 0 [ads] Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm M(1; 1; 3), N(1; 1; 5), P(3; 0; 4). Phương trình nào sau đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng NP? A. x – y – z + 3 = 0 B. x – 2y – z − 0 = 0 C. 2x – y – z + 2 = 0 D. 2x – y + z – 4 = 0 + Phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm A(0; 0; 1), B(2; 1; -1), C(-1; -2; 0) là: A. 5x – 4y + 3z – 3 = 0 B. 5x – 4y + 3z – 9 = 0 C. 5x – y + 3z – 33 = 0 D. x – 4y + z – 6 = 0
Bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian - Đặng Ngọc Hiền
Tài liệu gồm 17 trang tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian. Tóm tắt lý thuyết và công thức cơ bản I. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng II. Phương trình mặt phẳng III. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng IV. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng VI. Góc giữa hai mặt phẳng Các dạng toán và bài tập trắc nghiệm Loại 1. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Loại 2. Viết phương trình mặt phẳng (biết điểm và VTPT của mặt phẳng) Loại 3. Viết phương trình mặt phẳng (phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn) [ads] Loại 4. Viết phương trình mặt phẳng (biết VTPT và một điều kiện) Loại 5. + Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng + Vị trí tương đối của hai mặt phẳng Loại 6. + Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu. + Hình chiếu của một điểm lên mặt phẳng Loại 7. + Góc giữa hai mặt phẳng + Phương trình mặt phẳng (Biết hai điểm thuộc mặt phẳng và góc)