Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 phòng GD ĐT Hoài Đức Hà Nội

Nội dung Đề học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 phòng GD ĐT Hoài Đức Hà Nội Bản PDF - Nội dung bài viết Đề học kì 1 Toán lớp 6 năm 2022 - 2023 phòng GD&ĐT Hoài Đức - Hà Nội Đề học kì 1 Toán lớp 6 năm 2022 - 2023 phòng GD&ĐT Hoài Đức - Hà Nội Xin chào quý thầy cô và các em học sinh lớp 6! Đã đến lúc chúng ta cùng thử sức với đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 môn Toán. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc 30% trắc nghiệm và 70% tự luận, với thời gian làm bài 90 phút (không tính thời gian giao đề). Trích dẫn Đề học kì 1 Toán lớp 6 năm 2022 - 2023 phòng GD&ĐT Hoài Đức - Hà Nội: 1. Số học sinh của một trường là một số có 3 chữ số lớn hơn 900. Mỗi lần xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ không thừa học sinh nào. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? 2. Nền của một phòng học có dạng hình chữ nhật, với chiều rộng đo được là 5m và chiều dài là 8m. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh là 40cm để lát kín phòng học đó. a) Tính diện tích của phòng học? b) Tính số viên gạch cần dùng để lát kín nền phòng học đó? c) Biết một viên gạch có giá là 50.000 đồng. Tính số tiền cần dùng để mua gạch lát kín phòng học đó. 3. Tìm x là số nguyên âm lớn nhất sao cho (x - 6) chia hết cho (x + 1). Chúc các em làm bài tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi này!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề cuối học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Thủ Đức - TP HCM
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi gồm 04 trang với 12 câu trắc nghiệm và 07 câu tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề); đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Thủ Đức – TP HCM : + Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu? A. Số học sinh tham quan chuyến đi thực tế của các lớp khối 6. B. Số trường trung học cơ sở trong Thành phố Thủ Đức. C. Thân nhiệt (độ C) của bạn An trong cùng khung giờ 7h sáng của các ngày trong tuần. D. Phương tiện đến trường của các bạn trong lớp 6A. + Bác Hai có một mảnh vườn hình chữ nhật với chiều dài 9 mét và chiều rộng là 8 mét. a) Tính diện tích mảnh vườn. b) Giữa mảnh vườn người ta làm miếng đất hình vuông cạnh 7 mét dùng để trồng rau, phần còn lại làm lối đi xung quanh. Tính diện tích phần lối đi xung quanh. + Biểu đồ cột trong hình 4 cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 ở trường THCS X. Nhìn biểu đồ, em hãy cho biết: a) Học sinh khối 6 trường THCS X xếp loại học lực nào là đông nhất? b) Trường THCS X có bao nhiêu học sinh khối 6 có học lực từ trung bình trở lên?
Đề học kì 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Bắc Từ Liêm - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội; đề thi được biên soạn theo hình thức 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút, đề kiểm tra gồm 02 trang; đề thi có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Trích dẫn Đề học kì 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Bắc Từ Liêm – Hà Nội : + Khối 6 của một trường THCS có từ 300 đến 400 học sinh, khi xếp thành hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh khối 6 của trường đó? + Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 24m, chiều rộng 20m. Người ta chia mảnh đất thành hai khu, một khu trồng hoa và một khu trồng cỏ. Hoa sẽ trồng trong khu vực hình bình hành và cỏ trồng ở phần đất còn lại (như hình vẽ). a) Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. b) Tính số tiền cần trả để trồng cỏ, biết giá mỗi mét vuông trồng cỏ là 30 000 đồng? + Trong một ngày, nhiệt độ thành phố Bắc Kinh lúc 7 giờ là – 8oC, đến 12 giờ tăng thêm 6oC và lúc 20 giờ lại giảm 4oC. Nhiệt độ ở Bắc Kinh lúc 20 giờ là bao nhiêu?
Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Ý Yên - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề thi khảo sát chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; đề thi được biên soạn theo hình thức 40% trắc nghiệm + 60% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm Mã đề 01 Mã đề 02 Mã đề 03 Mã đề 04. Trích dẫn Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Ý Yên – Nam Định : + Lớp 6B có 40 học sinh, lớp 6C có 35 học sinh và có thể xếp mỗi lớp thành n hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. n là ước của 35 và không là ước của 40. B. n là bội số chung của 40 và 35. C. n là ước số chung của 40 và 35. D. n là ước của 40 và không là ước của 35. + Nhiệt độ trong phòng đông lạnh của công ty cá Trung Tín đang là – 5 oC. Bác Hòa đã chỉnh nhiệt độ phòng đông lạnh hai lần. Lần một giảm nhiệt độ xuống bớt 8 oC. Lần hai tăng nhiệt độ thêm 3oC. Sau hai lần điều chỉnh, nhiệt độ trong phòng đông lạnh là bao nhiêu độ C? + Khối lớp 6 của trường có 200 học sinh, khối lớp 7 của trường có 160 học sinh. Trong buổi tập trung toàn trường các học sinh khối 6 được chia đều về các hàng, các học sinh khối 7 được chia đều về các hàng sao cho các hàng học sinh khối 6 và các hàng học sinh khối 7 cùng có n học sinh. Biết n 10 hỏi n có thể bằng bao nhiêu?
Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Xuân Trường - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề thi khảo sát chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định; đề thi được biên soạn theo hình thức 40% trắc nghiệm kết hợp 60% tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề); đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm mã đề 134 – 210 – 358 – 483. Trích dẫn Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Xuân Trường – Nam Định : + Công ty A có lợi nhuận ở tháng đầu là – 20 triệu đồng. Trong hai tháng tiếp theo mỗi tháng công ty lợi nhuận là 15 triệu đồng. Sau ba tháng, lợi nhuận của công ty A là bao nhiêu? A. 15 triệu. B. 10 triệu. C. 50 triệu. D. -20 triệu. + Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai A. Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc với nhau. B. Trong hình vuông, bốn cạnh bằng nhau. C. Trong tam giác đều, ba góc bằng nhau và bằng 600. D. Hình lục giác đều có các đường chéo bằng nhau. + Người ta chia một mảnh vườn thành hình thang ABCD và hình bình hành CDEF (hình vẽ), với các kích thước như sau: AB = 20m; DC = 30 m; AH = 16m; FK = 15m. Hãy tính diện tích mảnh vườn trên? Trong các hình sau: Hình thang cân, hình bình hành, hình vuông, hình thoi, tam giác đều, hình tròn. Những hình nào có trục đối xứng, những hình nào có tâm đối xứng?