Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian - Lư Sĩ Pháp

Tài liệu gồm 156 trang phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán thuộc các chủ đề: hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng trong không gian … thuộc chương trình Hình học 12 chương 3 – phương pháp tọa độ trong không gian, tài liệu được biên soạn bởi thầy Lư Sĩ Pháp. §1. HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Vấn đề 1 . Tìm tọa độ của một vectơ và các yếu tố liên quan đến vectơ thỏa mãn một số điều kiện cho trước. Sử dụng định nghĩa và khái niệm có liên quan đến vectơ: Tọa độ các vectơ; độ dài của vectơ; tổng hiệu của hai vectơ; tính các tọa độ trung điểm của đoạn thẳng; trọng tâm của tam giác. Vấn đề 2 . Tích vô hướng và các ứng dụng của tích vô hướng. Sử dụng định nghĩa tích vô hướng và biểu thức tọa độ của tích vô hướng. Sử dụng các công thức tính khoảng cách giữa hai điểm, tính góc giữa hai vectơ. Vấn đề 3 . Lập phương trình mặt cầu – xác định tâm và bán kính mặt cầu có phương trình cho trước. Để viết phương trình mặt cầu (S), ta cần xác định tâm và bán kính mặt cầu. [ads] §2. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Vấn đề 1 . Tích có hướng của hai vectơ và các ứng dụng. Sử dụng định nghĩa của tích có hướng của hai vectơ và các tính chất của tích có hướng. Sử dụng các công thức tính diện tích, thể tích. Vấn đề 2 . Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng. Loại 1. Viết phương trình mặt phẳng (α) khi biết vectơ pháp tuyến n và một điểm M0 thuộc (α). Loại 2. Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa ba điểm A, B, C không thẳng hàng (hay đi qua ba điểm A, B, C). Loại 3. Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa điểm M0 và song song với mặt phẳng (β). Loại 4. Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa hai điểm M, N và vuông góc với mặt phẳng (β). Vấn đề 3 . Vị trí tương đối của hai mặt phẳng. Vấn đề 4 . Khoảng cách và góc. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Góc giữa hai mặt phẳng. Vấn đề 5 . Bài toán liên hệ giữa mặt phẳng và mặt cầu. Viết phương trình mặt cầu, xác định tâm và bán kính của mặt cầu (S). Viết phương trình tiếp diện của mặt cầu. Mặt phẳng (α) tiếp xúc với mặt cầu (S) có tâm I bán kính r ⇔ d(I;(α)) = r. §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGTRONG KHÔNG GIAN Vấn đề 1 . Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng ∆. Vấn đề 2 . Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong không gian. Vấn đề 3 . Xét vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Vấn đề 4 . Tính khoảng cách.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tài liệu chuyên đề phương trình mặt phẳng
Tài liệu gồm 267 trang, tổng hợp lý thuyết, các dạng toán và bài tập tự luận + trắc nghiệm chuyên đề phương trình mặt phẳng, từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình môn Toán 12. BÀI 2 . PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. I. LÝ THUYẾT. II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN. + Dạng 1. Viết phương trình mặt phẳng (α) khi biết một điểm M và vectơ pháp tuyến n của nó. + Dạng 2. Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua một điểm M và song song với một mặt phẳng (β) cho trước. + Dạng 3. Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A, B, C không thẳng hàng. + Dạng 4. Viết phương trình mặt phẳng (α) qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (β). + Dạng 5. Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua một điểm M và vuông góc với hai mặt phẳng (P), (Q) cho trước. + Dạng 6. Viết phương trình mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng (β) và cách (β) một khoảng k cho trước. + Dạng 7. Viết phương trình mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng (β) cho trước và cách điểm M một khoảng k cho trước. + Dạng 8. Viết phương trình mặt phẳng (α) tiếp xúc với mặt cầu (S). + Dạng 9. Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng ∆. + Dạng 10. Viết phương trình mặt phẳng(α) chứa đường thẳng ∆, vuông góc với mặt phẳng (β) hoặc đi qua một điểm, chứa đường thẳng ∆, vuông góc với mặt phẳng (β). + Dạng 11. Viết phương trình mặt phẳng(α) chứa đường thẳng ∆ và song song với ∆’ (∆ và ∆’ chéo nhau). + Dạng 12. Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng ∆ và một điểm M. + Dạng 13. Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa hai đường thẳng cắt nhau ∆ và ∆’. + Dạng 14. Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa hai đường thẳng song song ∆ và ∆’. + Dạng 15. Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua một điểm M và song song với hai đường thẳng ∆ và ∆’ chéo nhau cho trước. + Dạng 16. Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa một đường thẳng ∆ và tạo với một mặt phẳng (β) cho trước một góc ϕ cho trước. III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. 1. Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay. 2. Bài tập trắc nghiệm mức độ 5 – 6 điểm (nhận biết). 3. Bài tập trắc nghiệm mức độ 7 – 8 điểm (thông hiểu). 4. Bài tập trắc nghiệm mức độ 9 – 10 điểm (vận dụng – vận dụng cao).
Tài liệu chuyên đề hệ tọa độ trong không gian
Tài liệu gồm 186 trang, tổng hợp lý thuyết, các dạng toán và bài tập tự luận + trắc nghiệm chuyên đề hệ tọa độ trong không gian, từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình môn Toán 12. BÀI 1 . HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. I. LÝ THUYẾT. II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN. HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. + Dạng 1. Các câu liên quan tọa độ điểm, tọa độ của vectơ. + Dạng 2. Tích vô hướng và các ứng dụng của tích vô hướng. PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU. + Dạng 1. Tìm tâm và bán kính mặt cầu. + Dạng 2. Viết phương trình mặt cầu. + Dạng 3. Sự tương giao và sự tiếp xúc. III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. 1. Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay. 2. Các dạng bài tập trắc nghiệm. HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. + Dạng 1. Tìm tọa độ điểm, véctơ liên quan đến hệ trục tọa độ Oxyz. + Dạng 2. Tích vô hướng và ứng dụng. + Dạng 3. Tích có hướng và ứng dụng. PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU. + Dạng 1. Xác định tâm và bán kính. + Dạng 2. Viết phương trình mặt cầu. + Dạng 3. Một số bài toán liên quan đến tiếp tuyến mặt cầu. + Dạng 4. Bài toán cực trị.
Áp dụng bất đẳng thức Minkowski giải bài toán cực trị số phức và Oxyz
Tài liệu gồm 15 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Vũ Quốc Triệu, hướng dẫn áp dụng bất đẳng thức Minkowski để giải quyết một số bài toán nâng cao về số phức và hình học giải tích Oxyz có liên quan đến giá trị lớn nhất / nhỏ nhất. A. BẤT ĐẲNG THỨC MINKOWSKI. Hermann Minkowski (1864 – 1909) là một nhà Toán học sinh tại Aleksotas (ngoại ô của Kaunas, Litva) trong một gia đình gốc Đức, Ba Lan và Do Thái. Tại Đức,Ông học ở Đại học Berlin và Königsberg, nơi ông nhận học vị tiến sĩ năm 1885 dưới sự hướng dẫn của Ferdinand von Lindemann. Khi còn là sinh viên tại Königsberg, năm 1883 Ông đã được nhận giải thưởng Toán học của Viện khoa học Pháp cho các công trình về lý thuyết các dạng Toàn phương. Hermann Minkowski đã dạy tại đại học Bonn, Göttingen, Königsberg và Zurich. Tại viện Bách Khoa liên bang (Federal Polytechnic Institute), nay là ETH Zurich, ông là một trong những thầy giáo của Albert Einstein (1979 – 1955). Bất đẳng thức Minkowski được chứng minh dễ dàng bằng phương pháp véctơ nên có thể gọi là bất đẳng thức “độ dài véctơ”. B. ÁP DỤNG. C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Phương pháp tọa độ hóa trong không gian
Tài liệu gồm 34 trang, hướng dẫn sử dụng phương pháp tọa độ hóa trong không gian để giải một số bài toán hình học không gian; giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3: Phương Pháp Toạ Độ Trong Không Gian. DẠNG 1 . GẮN HỆ TRỤC TỌA ĐỘ VÀO CÁC HÌNH ĐA DIỆN CÓ SẴN MÔ HÌNH TAM DIỆN VUÔNG. Phương pháp : + Bước 1: Chọn hệ trục toạ độ Oxyz thích hợp. Trong đó gốc tọa độ là giao điểm chung của ba đường đôi một vuông góc với nhau, các tia Ox, Oy, Oz lần lượt nằm trên ba đường đó. + Bước 2: Xác định các toạ độ điểm toạ độ của các véc tơ có liên quan. + Bước 3: Sử dụng các kiến thức về toạ độ để giải quyết các bài toán có liên quan. – Loại 1. Hình chóp có đáy là tam giác. – Loại 2. Hình chóp có đáy là hình thang. – Loại 3. Hình chóp có đáy là hình vuông, hình chữ nhật. – Loại 4. Lăng trụ đứng tam giác. – Loại 5. Lăng trụ đứng tứ giác. DẠNG 2 . GẮN HỆ TRỤC TỌA ĐỘ VÀO CÁC HÌNH ĐA DIỆN CÓ SẴN MÔ HÌNH TAM DIỆN VUÔNG. Dạng toán : Cho tứ diện ABCD có BCD là tam giác vuông tại C và AB ⊥ (BCD). Cách dựng : Ta dựng hệ trục tọa độ Oxyz sao cho C ≡ O, D ∈ Ox, B ∈ Oy, Oz qua C và vuông góc với (BCD). – Loại 1. Tứ diện có một cạnh vuông góc với mặt đáy. – Loại 2. Chóp tam giác đều. – Loại 3. Chóp tứ giác đều hoặc chóp có đáy là hình thoi, đường cao SO. – Loại 4. Hình chóp có đáy là hình vuông (chữ nhật) và mặt bên vuông góc với đáy. – Loại 5. Lăng trụ xiên.