Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề chọn đội tuyển HSG lớp 9 môn Toán năm 2022 2023 phòng GD ĐT Kim Thành Hải Dương

Nội dung Đề chọn đội tuyển HSG lớp 9 môn Toán năm 2022 2023 phòng GD ĐT Kim Thành Hải Dương Bản PDF Sytu xin gửi đến quý thầy cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn đội tuyển chính thức học sinh giỏi tham dự kỳ thi cấp tỉnh môn Toán lớp 9 năm học 2022 - 2023 tại phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. Đề thi bao gồm đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn từ Đề chọn đội tuyển HSG Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 phòng GD&ĐT Kim Thành - Hải Dương: Cho a, b, c, k là các số tự nhiên thỏa mãn: \(333^2 = abc + k\). Chứng minh rằng \(k - 1\) chia hết cho 3. Tìm x, y nguyên biết: \(2x^2 + 7y^2 = 4xy + 12x - 5y\). Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Các đường phân giác của góc BAH, CAH cắt BC lần lượt tại E, F. Chứng minh: \(\frac{BC}{CH} = \frac{EH}{BE}\) và tâm đường tròn ngoại tiếp ∆AEF trùng với tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC. Kí hiệu \(d_1, d_2\) lần lượt là các đường thẳng vuông góc với BC tại E, F. Chứng minh rằng \(d_1, d_2\) tiếp xúc với đường tròn nội tiếp ∆ABC. Cho tam giác ABC. Gọi \(l_1, l_2, l_3\) lần lượt là độ dài các đường phân giác trong của góc A, B, C. Chứng minh rằng \(2\cos^2 A = \frac{bc}{l_1}\) và \(\frac{1}{l_1} = \frac{1}{l_2} + \frac{1}{l_3}\). File WORD (dành cho quý thầy, cô): [INSERT LINK TO WORD FILE]

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề thi học sinh giỏi Toán 9 năm học 2022 - 2023 sở GDĐT Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố môn Toán năm học 2022 – 2023 sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội; kỳ thi được diễn ra vào Chủ Nhật ngày 08 tháng 01 năm 2023; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết (đáp án và lời giải được thực hiện bởi các tác giả Võ Quốc Bá Cẩn – Trần Đức Hiếu – Đào Phúc Long). Trích dẫn đề thi học sinh giỏi Toán 9 năm học 2022 – 2023 sở GD&ĐT Hà Nội : + Với a, b, c là các số nguyên dương thỏa mãn điều kiện a + b + c = 16, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = (a + b)/c + (b + c)/a + (c + a)/b. + Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Các tiếp tuyến tại A và C của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm S. Trên tia đối của tia CA lấy điểm M (M khác C). Qua S kẻ đường thẳng vuông góc với OM, cắt đường tròn (O) tại hai điểm phân biệt E, F (E nằm giữa S và F). a) Chứng minh đường thẳng ME là tiếp tuyến của đường tròn (O). b) Gọi D là chân đường vuông góc kẻ từ M đến đường thẳng BC. Chứng minh EC là tia phân giác của góc FED. c) Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của đường thẳng MD với hai đường thẳng BE và BF. Gọi K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BPQ. Chứng minh góc SDK = 90. + Cho đa giác đều A1A2…A2023. Gọi S là tập hợp gồm các trung điểm của các đoạn thẳng AiAj (1 =< i < j =< 2023) và M là tổng độ dài của tất cả các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai điểm thuộc S. Gọi N là tổng độ dài của tất cả các đoạn thẳng AiAj (1 =< i < j =< 2023). Chứng minh M < 10112N.
Đề thi chọn học sinh giỏi Toán 9 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Thái Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán 9 THCS năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Bình; đề thi gồm 01 trang với 07 bài toán dạng tự luận, thời gian làm bài 150 phút; kỳ thi được diễn ra vào ngày … tháng 12 năm 2022. Trích dẫn Đề thi chọn học sinh giỏi Toán 9 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Thái Bình : + Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(1;2) và đường thẳng (d): y = ax + b (với a > 0). Tìm a, b để đường thẳng (d) đi qua điểm M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A, B (A, B khác gốc tọa độ) thỏa mãn: 12.OA + 5.OB = 13.AB b) Chứng minh rằng không tồn tại đa thức f(x) có các hệ số nguyên, đồng thời thỏa mãn: f(16) = 2022 và f(3) = 2. + Cho tứ giác lồi ABCD. Lấy điểm M bất kỳ trên đường chéo AC. Qua M kẻ MP song song với AB; MQ song song với CD (P thuộc BC; Q thuộc AD). Chứng minh rằng : 1/(MP² + MQ²) =< 1/AB² + 1/CD². Khi 1/(MP² + MQ²) = 1/AB² + 1/CD², tính độ dài đoạn thẳng CM theo độ dài các đoạn thẳng AB, AC, CD. + Cho đường tròn (O;R) và điểm M nằm ngoài đường tròn, vẽ các tiếp tuyến MA, MB (A, B là các tiếp điểm). Lấy điểm N nằm trên đường tròn và thuộc miền trong của tam giác AMB (N khác A, B). Vẽ tiếp tuyến với đường tròn (O;R) tại điểm N cắt MA, MB thứ tự tại P, Q. Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng OP tại E; cắt đoạn thẳng OQ tại F. Chứng minh rằng: AE.BF = PN.NQ.
Đề thi chọn học sinh giỏi Toán 9 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Bến Tre
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán 9 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Bến Tre; đề thi gồm 01 trang với 05 bài toán dạng tự luận, thời gian làm bài 150 phút; kỳ thi được diễn ra vào ngày … tháng 12 năm 2022. Trích dẫn Đề thi chọn học sinh giỏi Toán 9 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Bến Tre : + Cho biểu thức: A. a) Chứng minh rằng: A > 4. b) Tìm các giá trị của a để biểu thức 6/A nhận giá trị nguyên. + Tìm tất cả các số tự nhiên n để B = n(n + 1)(n + 2)/6 + 1 là số nguyên tố. + Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, ba đường cao AK, BD, CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh: BH.BD = BC.BK và BH.BD + CH.CE = BC2. b) Chứng minh: BH = AC.cotABC. c) Gọi M là trung điểm của BC. Đường thẳng qua A vuông góc với AM cắt các đường thẳng BD, CE lần lượt tại Q và P. Chứng minh rằng: MP = MQ.
Đề thi chọn HSG tỉnh Toán 9 năm 2022 - 2023 sở GDĐT Quảng Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán 9 THCS năm học 2022 – 2023 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình; kỳ thi được diễn ra vào thứ Ba ngày 13 tháng 12 năm 2022. Trích dẫn Đề thi chọn HSG tỉnh Toán 9 năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Quảng Bình : + Cho hệ phương trình (với m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa điều kiện x + y > 1. + Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Điểm E di động trên cạnh CD (khác C, D). M là giao điểm của AE với BC. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với AE cắt CD tại N. I là trung điểm của đoạn thẳng MN. Đường phân giác của góc BAE cắt cạnh BC tại P. Chứng minh rằng: a) BM.DE = a². b) AI vuông góc với MN và I luôn nằm trên một đường thẳng cố định khi E di động trên cạnh CD (khác C, D). c) AP ≤ 2EP. + Cho P = n6 − n4 + 2n3 + 2n2 (với n thuộc N và n > 1). Chứng minh rằng: P không phải là số chính phương.