Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các dạng bài tập khối đa diện và thể tích của chúng - Hoàng Xuân Nhàn

Tài liệu gồm 143 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Hoàng Xuân Nhàn, hướng dẫn giải các dạng bài tập khối đa diện và thể tích của chúng, hỗ trợ học sinh khối 12 trong quá trình học tập chương trình Hình học 12 chương 1 và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Mục lục các dạng bài tập khối đa diện và thể tích của chúng – Hoàng Xuân Nhàn: Bài 1&2 . Đa diện, đa diện lồi, đa diện đều (Trang 1). Dạng 1. Nhận diện hình (khối) đa diện, đa diện lồi (Trang 3). Dạng 2. Tìm số đỉnh, số cạnh, số mặt của một hình đa diện (Trang 5). Dạng 3. Tâm đối xứng, trục đối xứng, mặt đối xứng, lắp ghép đa diện (Trang 6). Bài tập trắc nghiệm (Trang 9). Đáp bán bài tập trắc nghiệm (Trang 14). Bài 3 . Thể tích khối đa diện (Trang 15). Dạng 1. Tìm thể tích khối chóp (Trang 20). + Bài toán 1. Tìm thể tích khối chóp bằng các phép tính đơn giản (Trang 21). + Bài toán 2. Tìm thể tích khối chóp thông qua góc (Trang 24). + Bài toán 3. Tỉ số thể tích khối chóp (Trang 31). Dạng 2. Thể tích khối lăng trụ (Trang 38). + Bài toán 1. Tìm thể tích khối lăng trụ bằng phép tính đơn giản (Trang 38). + Bài toán 2. Tìm thể tích khối lăng trụ thông qua góc (Trang 41). + Bài toán 3. Tỉ số thể tích khối lăng trụ (Trang 46). + Bài toán 4. Lăng trụ ẩn (Trang 51). Dạng 3. GTLN – GTNN (max – min) thể tích (Trang 53). + Bài toán 1. Điều kiện về cạnh trong hình chóp (Trang 54). + Bài toán 2. Điều kiện về cạnh trong lăng trụ (Trang 57). + Bài toán 3. Điều kiện về góc (Trang 59). + Bài toán 4. Bài toán tối ưu (Trang 62). Bài tập trắc nghiệm (Trang 66). Đáp án bài tập trắc nghiệm (Trang 101). Bài 4 . Khoảng cách trong không gian (Trang 102). Dạng 1. Khoảng cách điểm đến mặt phẳng (Trang 102). + Bài toán 1. Sử dụng công thức thể tích để tìm khoảng cách (Trang 103). + Bài toán 2. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng chứa đường cao hình chóp (Trang 105). + Bài toán 3. Khoảng cách từ chân đường cao của hình chóp đến mặt bên (Trang 107). + Bài toán 4. Khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên của hình chóp (Trang 111). Dạng 2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau (Trang 115). Dạng 3. Cac khoảng cách đối với lăng trụ (Trang 120). Dạng 4. Thể tích khối đa diện liên quan khoảng cách (Trang 125). Bài tập trắc nghiệm (Trang 129). Đáp án bài tập trắc nghiệm (Trang 141). Ngoài bản file PDF, thầy Hoàng Xuân Nhàn còn chia sẻ bản file WORD (.docx) nhằm hỗ trợ quý thầy, cô giáo trong việc biên soạn tài liệu học tập và giảng dạy.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài tập VD VDC nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
Tài liệu gồm 49 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn 69 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng, mức độ vận dụng và vận dụng cao (VD – VDC), có đáp án và lời giải chi tiết, được trích dẫn từ các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm học 2019 – 2020. Tài liệu phù hợp với đối tượng học sinh có học lực khá – giỏi, ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong đề thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu bài tập VD – VDC nguyên hàm, tích phân và ứng dụng: + Vấn đề 1. Nguyên hàm. + Vấn đề 2. Tích phân. + Vấn đề 3. Ứng dụng nguyên hàm, tích phân để giải toán.
Bài tập nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 301 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán trắc nghiệm nguyên hàm, tích phân và ứng dụng (Giải tích 12 chương 3), các bài tập trong tài liệu đầy đủ các mức độ nhận thức: nhận biết (NB), thông hiểu (TH), vận dụng (VD) và vận dụng cao (VDC). Khái quát nội dung tài liệu bài tập nguyên hàm, tích phân và ứng dụng – Diệp Tuân: BÀI 1 . NGUYÊN HÀM. Dạng 1. Tìm họ nguyên hàm của các hàm cơ bản. Dạng 2. Sử dụng các kỹ thuật đặc biệt để tìm họ nguyên hàm của các hàm phức tạp. + Kỹ thuật 1. Nhân đa thức để tìm họ nguyên hàm có dạng tích của các đa thức. + Kỹ thuật 2. Sử dụng công thức lũy thừa để tìm họ nguyên hàm căn thức. + Kỹ thuật 3. Sử dụng công thức cộng lượng giác để tìm họ nguyên hàm của tích của các hàm lượng giác. + Kỹ thuật 4. Sử dụng công thức hạ bậc để tìm họ nguyên hàm của các hàm lượng giác có mũ bậc chẵn. + Kỹ thuật 5. Sử dụng kỹ thuật tách hạng tử, nhóm hạng tử, thêm bớt hạng tử để tìm họ nguyên hàm của các hàm phân thức hữu tỉ. BÀI 2 . CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM CƠ BẢN. Dạng 1. Phương pháp đổi biến số. Dạng 2. Phương pháp từng phần. + Loại 1. P(x) nhân sinx hoặc cosx trong đó P(x) là đa thức. + Loại 2. P(x) nhân e^(ax + b) trong đó P(x) là đa thức. + Loại 3. P(x) nhân ln(mx +  n) trong đó P(x) là đa thức. + Loại 4. e^x nhân sinx hoặc cosx. + Loại 5. Đổi biển rồi từng phần. Dạng 3. Phương pháp lấy nguyên hàm hai vế (tích phân hàm ẩn). [ads] BÀI 3 . TÍCH PHÂN. Dạng 1. Tính tích phân cơ bản. Dạng 2. Phương pháp đổi biến loại 1. Dạng 3. Phương pháp đổi biến loại 2. + Loại 1. Đổi biến hàm căn thức. + Loại 2. Đổi biến hàm lượng giác. + Loại 3. Đổi biến một số tích phân đặc biệt. Dạng 4. Phương pháp từng phần. + Bài toán 1. Tích phân từng phần thuộc dạng f(x) nhân ln(g(x)). + Bài toán 2. Tích phân từng phần thuộc dạng f(x) nhân sinax hoặc cosax hoặc e^ax. + Bài toán 3. Tích phân từng phần thuộc dạng e^ax nhân sinax hoặc cosax. BÀI 4 . ỨNG DỤNG TÍNH DIỆN TÍCH – THỂ TÍCH. Dạng 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành Ox và hai đường thẳng x = a, x = b. Dạng 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và hai đường thẳng x = a, x = b. Dạng 3. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đồ thị hàm số. Dạng 4. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số có dạng x = f(y) và hai đường thẳng y = a, y = b. Dạng 5. Tính thể tích vật thể giới hạn bởi một đồ thị hàm số có dạng y = f(x), x = a, x = b và trục hoành y = 0 khi quay quanh trục hoành (Ox). Dạng 6. Tính thể tích vật thể giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x), x = a, x = b khi quay quanh trục hoành. Dạng 7. Tính thể tích vật thể giới hạn bởi hai đồ thị hàm số x = f(y), x = g(y), y = a, y = b khi quay quanh trục tung Oy. Dạng 8. Ứng dụng trong thực tế tính vận tốc, quãng đường, diện tích và thể tích vật thể.
59 bài tập tích phân hàm ẩn có lời giải chi tiết
Tài liệu gồm 27 trang tuyển chọn 59 bài tập tích phân hàm ẩn có lời giải chi tiết, đây là lớp bài toán mức độ vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC) trong chương trình Giải tích 12 chương 3 (Nguyên hàm, Tích phân và Ứng dụng) và thường xuất hiện trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu 59 bài tập tích phân hàm ẩn có lời giải chi tiết: + Cho hàm số f(x) xác định trên R\{-1;1} và thỏa mãn f'(x) = 1/(x^2 – 1), f(-3) + f(3) = 0 và f(-1/2) + f(1/2) = 2. Tính giá trị của biểu thức P = f(0) + f(4). + Cho hàm số liên tục trên đoạn [-ln2;ln2] và thỏa mãn f(x) + f(-x) = 1/(e^x + 1). Biết tích phân từ -ln2 đến ln2 của f(x)dx bằng aln2 + bln3 với a và b thuộc Q. Tính giá trị của P = a + b. + Xét hàm số f(x) liên tục trên đoạn [-1;2] và thỏa mãn f(x) = √(x + 2) + xf(3 – x^2). Tính giá trị tích phân từ -1 đến 2 của f(x)dx. + Cho hàm số f(x) không âm thỏa mãn điều kiện f(x).f'(x) = 2x.√(f2(x) + 1) và f(0) = 0. Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên [1;3] bằng? + Cho hàm số f(x) thỏa mãn f(2) = -1/25; f'(x) = 4x^3.[f(x)]^2 với mọi x thuộc R. Giá trị của f(1) là?
Hệ thống bài tập vận dụng cao, phân loại ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng
Tài liệu gồm 31 trang được biên soạn bởi thầy Lương Tuấn Đức (Giang Sơn) tuyển chọn hệ thống bài tập trắc nghiệm vận dụng cao, phân loại ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng (phần 1 đến phần 15), giúp học sinh học tốt chương trình Giải tích 12 chương 3: nguyên hàm, tích phân và ứng dụng và ôn tập hướng đến kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn hệ thống bài tập vận dụng cao, phân loại ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng: + Tính diện tích S (lấy xấp xỉ) của hình phẳng giới hạn bởi trục hoành và hai đường tròn có phương trình x^2 + y^2 = 1 và x^2 + (y + 3)^2 = 25. + Tính diện tích của hình phẳng là giao của hai đường tròn có bán kính lần lượt là 2; 3 và đoạn nối tâm bằng 4 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). + Trong Công viên Toán học có những mảnh đất mang hình dáng khác nhau. Mỗi mảnh được trồng một loài hoa và nó được tạo thành bởi một trong những đường cong đẹp trong toán học. Ở đó có một mảnh đất mang nên Bernoulli, nó được tạo thành từ đường Lemmiscate có phương trình 16y^2 = x^2(25 – x^2) như hình vẽ bên. Tính diện tính của mảnh đất Bernoulli biết rằng mỗi đơn vị trong hệ tọa độ hình vẽ tương ứng với chiều dài 1m.