Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu chủ đề đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Tài liệu gồm 53 trang, bao gồm kiến thức trọng tâm, hệ thống ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm tự luyện chủ đề đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, có đáp án và lời giải chi tiết; giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học chương trình Hình học 11 chương 3. I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. 2) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. II. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ HỆ THỐNG VÍ DỤ MINH HỌA Dạng 1 : Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Để chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng P ta chứng minh: + d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong P. + d song song với đường thẳng a mà a vuông góc với P. Dạng 2 : Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia. + Muốn chứng minh đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b, ta đi tìm mặt phẳng chứa đường thẳng b sao cho việc chứng minh a dễ thực hiện. + Sử dụng định lý ba đường vuông góc. Dạng 3 : Xác định và tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. + Loại 1: Góc giữa cạnh bên và mặt đáy. + Loại 2: Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao + Loại 3: Góc giữa đường cao và mặt bên. + Loại 4: Góc giữa cạnh bên và mặt bên (dạng toán nâng cao). Dạng 4 : Thiết diện vuông góc với một đường thẳng cho trước. Giả sử thiết diện là một phần của mặt phẳng P và P d. Khi đó ta tìm mặt trung gian dễ thấy và d // P và quy về thiết diện có yếu tố song song đã biết.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề vector trong không gian, quan hệ vuông góc - Nguyễn Bảo Vương
Tài liệu gồm 165 trang gồm lý thuyết, ví dụ mẫu có lời giải chi tiết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề vector trong không gian, quan hệ vuông góc. Tập 1. Vectơ trong không gian A. Tóm tắt sách giáo khoa B. Luyện kĩ năng giải các dạng bài tập Bài toán 01: Chứng minh đẳng thức vectơ Bài toán 02: Chứng minh ba vectơ đồng phẳng và bốn điểm đồng phẳng Bài toán 03: Tính độ dài của đoạn thẳng Bài toán 04: Sử dụng điều kiện đồng phẳng của bốn điểm để giải bài toán hình không gian Các bài toán luyện tập Tập 2. Góc giữa hai đường thẳng. Hai đường thẳng vuông góc A. Chuẩn kiến thức B. Luyện kĩ năng giải các dạng bài tập Bài toán 01: Tính góc giữa hai đường thẳng Bài toán 02: Dùng tích vô hướng để chứng minh hai đường thẳng vuông góc Các bài toán luyện tập [ads] Tập 3. Đường thẳng và mặt phẳng vuông góc A. Chuẩn kiến thức B. Luyện kĩ năng giải các dạng bài tập Bài toán 01: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài toán 02: Thiết diện đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng Bài toán 03: Tính góc gữa đường thẳng và mặt phẳng Bài toán 04: Tìm tập hợp hình chiếu của một điểm trên một đường thẳng hay một mặt phẳng di động Các bài toán luyện tập Tập 4. Hai mặt phẳng vuông góc – khoảng cách Hai mặt phẳng vuông góc A. Chuẩn kiến thức B. Luyện kĩ năng giải các dạng bài tập Bài toán 01: Tính góc giữa hai mặt phẳng Bài toán 02: Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc Bài toán 03: Ứng dụng công thức hình chiếu Bài toán 04: Xác định thiết diện chứa một đường thẳng và vuông góc với một mặt phẳng Khoảng cách A. Chuẩn kiến thức B. Luyện kĩ năng giải các dạng bài tập Bài toán 01: Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng Bài toán 02: Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng Bài toán 03: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Bài toán 04: Ứng dụng phép chiếu vuông góc để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Các bài toán luyện tập Tập 5. 280 bài tập trắc nghiệm tự luyện Tổng hợp lần 1. Chương III. Quan hệ vuông góc Đáp án Tổng hợp lần 2. Chương III: Vectơ trong không gian Bài 1: Vectơ trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 5: Khoảng cách Tổng hợp lần 3. Chương 3. Vectơ – quan hệ vuông góc Đáp án
Bài toán khoảng cách trong không gian - Phạm Hồng Phong
Tài liệu gồm 14 trang hướng dẫn phương pháp xác định và tính khoảng cách trong không gian và các ví dụ áp dụng có hướng dẫn giải. A. Tóm tắt lý thuyết Loại 1. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, một đường thẳng Định nghĩa: Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng (hoặc đường thẳng) bằng khoảng cách từ điểm đó tới hình chiếu vuông góc của nó lên mặt phẳng (hoặc đường thẳng). Bài toán cơ bản: Nhiều bài toán tính khoảng cách từ điểm tới mặt phẳng, từ điểm tới đường thẳng có thể quy về bài toán cơ bản sau: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) và khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BC. [ads] Loại 2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng Định nghĩa: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b: + Đường thẳng d cắt a, b và vuông góc với a, b được gọi là đường vuông góc chung của a và b. + Nếu đường vuông góc chung cắt a, b lần lượt tại M, N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b. Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau + Phương pháp tổng quát: Cho hai đường thẳng chéo nhau a, b . Gọi (α) là mặt phẳng chứa b và song song với a, a ‘ là hình chiếu vuông góc của a lên (α). Đặt N = a’ ∩ b, gọi Δ là đường thẳng qua N và vuông góc với (α) ⇒ Δ là đường vuông góc chung của a và b. Đặt M = Δ ∩ a ⇒ khoảng cách giữa a và b là độ dài đường thẳng MN. + Trường hợp đặc biệt: Cho hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc với nhau a, b . Gọi (α) là mặt phẳng chứa b và vuông góc với a. Đặt M = a ∩ (α). Gọi N là chân đường vuông góc hạ từ M xuống b ⇒ MN là đường vuông góc chung của a, b và khoảng cách giữa a, b là độ dài đoạn thẳng MN. Nhận xét: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Các nhận xét nhau đây cho ta cách khác để tính khoảng cách giữa a và b ngoài cách dựng đường vuông góc chung: + Nếu (α) là mặt phẳng chứa a và song song với b thì khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng khoảng cách giữa b và (α). + Nếu (α), (β) là các mặt phẳng song song với nhau, lần lượt chứa a, b thì khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng khoảng cách giữa (α) và (β) B. Một số ví dụ C. Bài tập
Các dạng toán quan hệ vuông góc trong không gian - Lê Duy Hiền
Tài liệu gồm 38 trang phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán quan hệ vuông góc trrong không gian, tài liệu do thầy Lê Duy Hiền biên soạn. Trong môn toán ở trường phổ thông phần hình học không gian giữ một vai trò, vị trí hết sức quan trọng. Ngoài việc cung cấp cho học sinh kiến thức, kĩ năng giải toán hình học không gian, còn rèn luyện cho học sinh đức tính, phẩm chất của con người lao động mới: cẩn thận, chính xác, có tính kỉ luật, tính phê phán, tính sáng tạo, bồi dưỡng óc thẩm mĩ, tư duy sáng tạo cho học sinh. Tuy nhiên trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy học sinh lớp 11 rất e ngại học môn hình học không gian vì các em nghĩ rằng nó trừu tượng, thiếu tính thực tế. Chính vì thế mà có rất nhiều học sinh học yếu môn học này, về phần giáo viên cũng gặp không ít khó khăn khi truyền đạt nội dung kiến thức và phương pháp giải các dạng bài tập hình học không gian. [ads] Hình học không gian là một phần rất quan trọng trong nội dung thi đại học của Bộ giáo dục, nếu học sinh không nắm kỹ bài thì các em sẽ gặp nhiều lúng túng khi làm hai câu trong về hình học không gian trong đề thi đại học. Qua nhiều năm giảng dạy môn học này tôi cũng đúc kết được một số kinh nghiệm nhằm giúp các em tiếp thu kiến thức được tốt hơn, từ đó mà chất lượng giảng dạy cũng như học tập của học sinh ngày được nâng lên. Do đây là phần nội dung kiến thức mới nên nhiều học sinh còn chưa quen với tính tư duy trừu tượng của nó, nên tôi nghiên cứu nội dung này nhằm tìm ra những phương pháp truyền đạt phù hợp với học sinh, bên cạnh cũng nhằm tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn mà học sinh thường gặp phải với mong muốn nâng dần chất lượng giảng dạy nói chung và môn hình học không gian nói riêng. Từ lý do trên tôi đã khai thác, hệ thống hóa các kiến thức, tổng hợp các phương pháp thành một chuyên đề: Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
Chuyên đề trắc nghiệm quan hệ vuông góc
Tài liệu gồm 55 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề quan hệ vuông góc, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 11 trong quá trình học tập chương trình Toán 11 phần Hình học chương 3. Vấn đề 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG. + Dạng 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. + Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia. Vấn đề 2: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC. + Dạng 1: Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc. + Dạng 2: Bài toán dựng thiết diện có yếu tố vuông góc. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.