Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2019 2020 trường THPT Khánh Sơn Khánh Hòa

Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2019 2020 trường THPT Khánh Sơn Khánh Hòa Bản PDF Đề thi HK2 Toán lớp 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Khánh Sơn – Khánh Hòa mã đề 132 gồm 03 trang, đề có dạng trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 28 câu, chiếm 7,0 điểm, phần tự luận gồm 03 câu, chiếm 3,0 điểm, thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn đề thi HK2 Toán lớp 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Khánh Sơn – Khánh Hòa : + Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào ĐÚNG? A. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau. B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. C. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau. D. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. + Đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (α) khi ? A. khi a vuông góc với hai đường thẳng nằm trong (α). B. khi a vuông góc với một đường thẳng trong (α). C. khi a song song với hai đường thẳng cắt nhau trong (α). D. khi a vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong (α). [ads] + Cho hình chóp đều, chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau: A. Đáy của hình chóp đều là đa giác đều. B. Chân đường cao của hình chóp đều trùng với tâm của đa giác đáy đó. C. Các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác cân. D. Tất cả những cạnh của hình chóp đều bằng nhau. File WORD (dành cho quý thầy, cô):

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề tham khảo cuối kì 2 Toán 11 CD năm 2023 - 2024 trường THPT Si Ma Cai 1 - Lào Cai
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề tham khảo kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 11 sách Cánh Diều năm học 2023 – 2024 trường THPT Si Ma Cai 1, tỉnh Lào Cai; đề thi hình thức 70% trắc nghiệm + 30% tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề); đề thi có ma trận, đáp án và hướng dẫn chấm điểm. NỘI DUNG / ĐƠN VỊ KIẾN THỨC : 1. Một số yếu tố thống kê và xác suất. + Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất. 2. Hàm số mũ và hàm số logarit. + Phép tính lũy thừa với số mũ thực. + Phép tính lôgarit. + Hàm số mũ. Hàm số lôgarit. + Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. 3. Đạo hàm. + Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm. + Các quy tắc tính đạo hàm. 4. Quan hệ vuông góc trong không gian. Phép chiếu vuông góc. + Hai đường thẳng vuông góc. + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. + Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện. + Hai mặt phẳng vuông góc. + Khoảng cách. + Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích một số hình khối.
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 11 năm 2022 - 2023 sở GDĐT Sơn La
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 11 năm học 2022 – 2023 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La; đề thi hình thức 70% trắc nghiệm + 30% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; kỳ thi được diễn ra vào sáng thứ Bảy ngày 06 tháng 05 năm 2023; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm mã đề MĐ 111 MĐ 112 MĐ 113 MĐ 114 MĐ 115 MĐ 116 MĐ 117 MĐ 118. Trích dẫn Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 11 năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Sơn La : + Cho hàm số 1 1 x y x có đồ thị C và đường thẳng d y x m 2. Chứng tỏ với mọi m đường thẳng d cắt C tại hai điểm A B phân biệt. Gọi 1 2 k k lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến tại với C tại A B. Tìm m để P k k 1 2 đạt giá trị lớn nhất. + Cho hình chóp S ABC có ABC vuông tại B và SA AB a. Hai mặt bên SAB và SAC cùng vuông góc với mặt đáy. Gọi K là hình chiếu vuông góc của A trên SB. a) Chứng minh: AK SBC. b) Gọi là góc tạo bởi đường thẳng SC và mặt phẳng SAB. Tính tan a? + Trong không gian đường thẳng được gọi là vuông góc với mp P nếu: A. Delta vuông góc với hai đường thẳng phân biệt nằm trong mp P. B. Delta vuông góc với đường thẳng a mà a song song với mp P. C. Delta vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp P. D. Delta vuông góc với đường thẳng a nằm trong mp P.
Đề cuối kỳ 2 Toán 11 năm 2022 - 2023 trường THPT Hà Huy Tập - Nghệ An
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 11 năm học 2022 – 2023 trường THPT Hà Huy Tập, tỉnh Nghệ An; đề thi mã đề 101, hình thức 70% trắc nghiệm + 30% tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề); đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối kỳ 2 Toán 11 năm 2022 – 2023 trường THPT Hà Huy Tập – Nghệ An : + Trong không gian cho đường thẳng không nằm trong mặt phẳng (P), đường thẳng được gọi là vuông góc với mp (P) nếu: A. vuông góc với hai đường thẳng phân biệt nằm trong mp (P). B. vuông góc với đường thẳng a mà a song song với mp (P). C. vuông góc với đường thẳng a nằm trong mp (P). D. vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp (P). + Cho hình chóp S ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 4a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA a 4 3. a) Tính góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng ABCD. b) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng SBC. c) Gọi M là trung điểm cạnh AB. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và DM. + Cho hình chóp S ABCD trong đó ABCD là hình chữ nhật SA ABCD. Trong các tam giác sau tam giác nào không phải là tam giác vuông? Cho hình chóp S ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng đáy, ABCD là hình chữ nhật. Mặt phẳng ABCD vuông góc với mặt phẳng nào dưới đây?
Đề cuối kỳ 2 Toán 11 năm 2022 - 2023 trường THPT Trần Phú - Phú Yên
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 11 năm học 2022 – 2023 trường THPT Trần Phú, tỉnh Phú Yên; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận, thời gian làm bài 90 phút, không tính thời gian phát đề; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết mã đề 235 – 356 – 467 – 579. Trích dẫn Đề cuối kỳ 2 Toán 11 năm 2022 – 2023 trường THPT Trần Phú – Phú Yên : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA = 4a, AB = 3a. a) Chứng minh (SAB) ⊥ (SBC). b) Gọi G là trọng tâm của tam giác SCD. Tính khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng (SBC). + Cho phương trình −x5 + x4 − 2x + 3 = 0. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc (1; 2). B. Phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc (−1; 0). C. Phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc (2; 3). D. Phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc (0; 1). + Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau. A. SC ⊥ (ABCD). B. DC ⊥ (SAD). C. BC ⊥ (SCD). D. AC ⊥ (SBC).