Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên

Tài liệu gồm 17 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. 1. PHÉP CỘNG HAI SỐ TỰ NHIÊN. Dạng 1 . Tính tổng một cách hợp lý. Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tạo thành tổng tròn chục, tròn trăm. Dạng 2 . Tìm x. Coi trong ngoặc là một số hạng, số bị trừ hay số trừ cần tìm, khi đó sử dụng quan hệ phép cộng, phép trừ để đưa về dạng quen thuộc. Sau đó vận dụng quy tắc: * Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. * Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ hay Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. * Muốn tìm thừa số chưa biết ta lây tích chia cho thừa số đã biết. Dạng 3 . Bài toán có lời giải. – Bước 1: Đọc kỹ đề toán và tìm hiểu xem ta đã biết được những gì. – Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì. – Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm. 2. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN. Dạng 1 . Thực hiện phép tính. Thực hiện tất cả các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái qua phải. Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép trừ. Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị. Dạng 2 . Tìm x. Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính: Tìm số hạng; Lấy tổng trừ số hạng đã biết. Tìm số bị trừ: Lấy hiệu cộng số trừ. Tìm số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Coi trong ngoặc là một số hạng, số bị trừ hay số trừ cần tìm,khi đó sử dụng quan hệ phép cộng, phép trừ để đưa về dạng quen thuộc. Dạng 3 . Bài toán thực tế. Tóm tắt bài toán, xác định đề bài cho yếu tố nào, tính những yếu tố nào? Mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau. Dạng 4 . Tính tổng theo quy luật. Để đếm được số hạng 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp đều nhau 1 số đơn vị ta dùng công thức. Để tính tổng các số hạng của một dãy mà hai số hạng liên tiếp cách đều nhau 1 số đơn vị ta dùng công thức. 3. PHÉP NHÂN HAI SỐ TỰ NHIÊN. Dạng 1 . Tính một cách hợp lý. – Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tạo thành tích tròn chục, tròn trăm. – Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính tổng một cách hợp lý. Dạng 2 . Tính nhẩm. – Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất a b c ab ac. – Tính nhẩm bằng cách chia cả hai thừa số với cùng một số thích hợp. – Tính nhẩm bằng cách nhân vào số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. Dạng 3 . Tìm x biết. Vận dụng quy tắc: * Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa só đã biết. * Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. * Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Dạng 4 . Bài toán có lời giải. – Bước 1: Đọc kỹ đề toán và tìm hiểu xem ta đã biết được những gì. – Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì. – Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm. 4. PHÉP CHIA HAI SỐ TỰ NHIÊN. Dạng 1 . Thực hiện phép tính. Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau. Đặt phép chia và thử lại kết quả bằng phép nhân. Tích của hai số không đổi nếu ta nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số. Thương của hai số không đổi nếu ta nhân cả số bị chia và số chia cho cùng một số a b c a c b c (trường hợp chia hết). Dạng 2 . Tìm x. Tìm thừa số lấy tích chia thừa số đã biết. Tìm số chia lấy số bị chia chia cho thương. Tìm số bị chia lấy thương nhân số chia. Nếu a b 0 thì a 0 hoặc b 0. Dạng 3 . Bài toán thực tế. Đọc kỹ đề bài, xác định đề bài cho những gì và yêu cầu gì? Áp dụng những kiến thức đã học để giải bài toán. Dạng 4 . Trắc nghiệm.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề phép nhân phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số
Tài liệu gồm 14 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề phép nhân phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu được các quy tắc nhân hai phân số. + Nắm vững các tính chất của phép nhân phân số. Kĩ năng: + Thành thạo nhân hai phân số. + Biết cách thực hiện phép tính có chứa phép nhân, phép cộng, phép trừ phân số. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Thực hiện phép nhân phân số. Bài toán 1. Thực hiện phép nhân hai phân số. Quy tắc nhân hai phân số: Nhân tử với tử, nhân mẫu với mẫu (Chú ý rút gọn kết quả). Nhân một số nguyên với một phân số: Nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. Bài toán 2. Thực hiện phép nhân nhiều phân số. Sử dụng các tính chất của phép nhân để tính hợp lí các biểu thức. Dạng 2 : Tìm x.
Chuyên đề phép trừ phân số
Tài liệu gồm 23 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề phép trừ phân số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu khái niệm phân số đối. + Hiểu quy tắc thực hiện phép trừ hai phân số. Kĩ năng: + Biết cách tìm phân số đối của một phân số. + Biết cách thực hiện phép tính trừ phân số. + Biết cách tính biểu thức có chứa phép trừ và phép cộng phân số. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Tìm số đối của phân số. Số đối của phân số a/b là -a/b. Dạng 2 : Thực hiện phép tính. Bài toán 1. Trừ hai phân số. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Trừ hai phân số cùng mẫu. Trừ hai phân số khác mẫu: + Bước 1. Quy đồng mẫu số các phân số. + Bước 2. Thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu. Chú ý rút gọn kết quả. Bài toán 2. Thực hiện phép tính. Dạng 3 : Tính tổng của dãy số theo quy luật. Dạng 4 : Tìm số chưa biết trong một đẳng thức. Dạng 5 : So sánh phân số. Cách 1. + Dùng “phần bù” với 1: 1 a a b b thì a b được gọi là “phần bù” với 1 của a b. + Phân số nào có “phần bù” lớn hơn thì nhỏ hơn. Cách 2. + Dùng “phần hơn” với 1: 1 c c d d thì c d được gọi là “phần hơn” với 1 của c d. + Phân số nào có “phần hơn” lớn hơn thì lớn hơn. Nhận xét: Dùng phần bù với phân số nhỏ hơn 1 và dùng phần hơn với phân số lớn hơn 1.
Chuyên đề phép cộng phân số, tính chất cơ bản của phép cộng phân số
Tài liệu gồm 17 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề phép cộng phân số, tính chất cơ bản của phép cộng phân số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu các quy tắc thực hiện phép toán cộng: Cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số không cùng mẫu. + Nắm vững các tính chất của phép cộng phân số. Kỹ năng: + Thực hiện được phép toán cộng đối với phân số: Cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu. + Thành thạo quy đồng và rút gọn phân số. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Thực hiện phép cộng các phân số. Cộng hai phân số cùng mẫu: Cộng các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng hai phân số không cùng mẫu: + Bước 1: Rút gọn phân số (nếu có phân số chưa tối giản). + Bước 2: Quy đồng mẫu số các phân số. + Bước 3: Thực hiện phép cộng của hai phân số cùng mẫu. Chú ý rút gọn kết quả. Thực hiện phép cộng nhiều phân số: Áp dụng tính chất cơ bản của phép cộng phân số: + Tính chất giao hoán. + Tính chất kết hợp. + Cộng với số 0. Dạng 2 . So sánh tổng với một số. Đánh giá các số hạng của tổng đều lớn hơn hoặc nhỏ hơn một số nào đó. Đếm số số hạng của tổng. Từ đó suy ra kết luận. Dạng 3 . Tìm số chưa biết trong một đẳng thức.
Chuyên đề so sánh phân số
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề so sánh phân số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm vững cách so sánh hai phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu. + Hiểu khái niệm phân số âm và phân số dương. Kĩ năng: + Biết so sánh hai phân số. + Biết cách sắp xếp dãy các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : So sánh các phân số cùng mẫu. Bài toán 1. So sánh các phân số. + Bước 1. Viết phân số có mẫu âm (nếu có) thành phân số có mẫu dương. + Bước 2. So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Bài toán 2. Sắp xếp các phân số. + Bước 1. So sánh các phân số. + Bước 2. Sắp xếp các phân số theo thứ tự yêu cầu của bài toán. Dạng 2 : So sánh các phân số không cùng mẫu. Cách 1. Quy đồng mẫu. + Bước 1. Quy đồng mẫu số các phân số (biến đổi thành các phân số có cùng mẫu dương). + Bước 2. So sánh các phân số có cùng mẫu dương. Cách 2. Quy đồng tử. Cách 3. Sử dụng phân số trung gian. Ngoài ra, còn một số phương pháp khác để so sánh hai phân số: + Rút gọn phân số. + Sử dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau.