Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập trắc nghiệm thể tích khối chóp - Trần Đình Cư

Tài liệu bài tập trắc nghiệm thể tích khối chóp do thầy Trần Đình Cư biên soạn và gửi tặng các em học sinh nhân dịp Giáng sinh 2016. Tài liệu được phân thành 5 dạng: Dạng 1. Khối chóp có cạnh bên vuông góc đáy Một số chú ý khi giải toán: + Một hình chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy thì cạnh bên đó chính là đường cao. + Một hình chóp có hai mặt bên kề nhau cùng vuông góc với đáy thì cạnh bên là giao tuyến của hai mặt đó vuông góc với đáy. Dạng 2. Khối chóp có hình chiếu của đỉnh lên mặt phẳng đáy Dạng 3. Khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy  Để xác định đường cao hình chóp ta vận dụng định lí sau: Nếu (α) ⊥ (β), (α) ∩ (β) = d, a ⊂ (α), a ⊥ d thi a ⊥ (β). Dạng 4. Khối chóp đều 1. Định nghĩa: Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu đáy của nó là một đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau 2. Kết quả: Trong hình chóp đều: + Đường cao hình chóp qua tâm của đa giác đáy. + Các cạnh bên tạo với đáy các góc bằng nhau. + Các mặt bên tạo với đáy các góc bằng nhau. [ads] Chú ý : + Đề bài cho hình chóp tam giác đều (tứ giác đều) ta hiểu là hình chóp đều. + Hình chóp tam giác đều khác với hình chóp có đáy là đa giác đều vì hình chóp tam giác đều thì bản thân nó có đáy là tam giác đều và các cạnh bên bằng nhau, nói một cách khác, hình chóp tam giác đều thì suy ra hình chóp có đáy là tam giác đều nhưng điều ngược lại là không đúng. + Hình chóp tứ giác đều là hình chóp đều có đáy là hình vuông. Dạng 5. Tỉ lệ thể tích Việc tính thể tích của một khối chóp thường học sinh giải bị nhiều sai sót. Tuy nhiên trong các đề thi lại yêu cầu học sinh tính thể tích của một khối chóp “nhỏ” của khối chóp đã cho. Khi đó học sinh có thể thực hiện các cách sau: Cách 1: + Xác định đa giác đáy. + Xác định đường cao ( phải chứng minh đường cao vuông gới với mặt phẳng đáy). + Tính thể tích khối chóp theo công thức. Cách 2 + Xác định đa giác đáy. + Tính các tỷ số độ dài của đường cao (nếu cùng đa giác đáy) hoặc diện tích đáy (nếu cùng đường cao) của khối chóp “nhỏ” và khối chóp đã cho và kết luận thể tích khối cần tìm bằng k lần thể tích khối đã cho. Cách 3: Dùng tỷ số thể tích (Chỉ áp dụng cho khối chóp (tứ diện)). Hai khối chóp S.MNK và S.ABC có chung đỉnh S và góc ở đỉnh S. Ta có : VS.MNK/VS.ABC = SM/SA.SN/SB.SK/SC

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Một số cách giải và kiểm tra kết quả bài tập số phức bằng máy tính cầm tay Casio - Trần Thanh Tuyền
Tài liệu gồm 8 trang hướng một số cách giải, kiểm tra kết quả bài tập số phức bằng máy tính cầm tay Casio, tài liệu cũng đưa ra những sai lầm cần tránh khi dùng máy tính cầm tay để giải. Nội dung chính gồm các phần: 1. Tìm số phức – xác định phần thực, phần ảo của số phức + Dạng 1: Không chứa z và liên hợp của z + Dạng 2: Có chứa z và liên hợp của z [ads] 2. Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức + Dạng 1: Chỉ dùng cho các đáp án có dạng là các đồ thị đường thẳng + Dạng 2: Làm được cho tất cả các loại đồ thị đường 3. Giải phương trình trên C + Dạng 1: Căn bậc 2 của số phức + Dạng 2: Phương trình không chứa đơn vị ảo i + Dạng 3: Phương trình chứa đơn vị ảo i
110 bài tập trắc nghiệm số phức - Nguyễn Tấn Phong
Tài liệu gồm 8 trang với phần tóm tắt lý thuyết, công thức tính cơ bản và tuyển chọn 110 bài toán trắc nghiệm số phức. Trích dẫn tài liệu : + Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 2 + 5i và B là điểm biểu diễn của số phức z’ = -2 + 5i. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục hoành B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung C. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc toạ độ O D. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x3 [ads] + Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 3 + 2i và B là điểm biểu diễn của số phức z’ = 2 + 3i. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục hoành B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung C. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc toạ độ O D. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x + Trong mặt phẳng (Oxy), cho A, B, C là 3 điểm lần lượt biểu diễn các số phức: 3 + 3i, -2 + i, 5 – 2i. Tam giác ABC là tam giác gì? A. Một tam giác cân B. Một tam giác đều C. Một tam giác vuông D. Một tam giác vuông cân
250 bài tập trắc nghiệm số phức chọn lọc - Nguyễn Văn Rin
Tài liệu gồm 27 trang với các bài toán trắc nghiệm số phức chọn lọc từ các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán của các trường THPT và cơ sở GD – ĐT trên toàn quốc. Trích dẫn tài liệu : + (ĐỀ MINH HỌA – 2017) Cho số phức z = 3 – 2i . Tìm phần thực và phần ảo của số phức z‾. A. Phần thực bằng -3 và phần ảo bằng -2i B. Phần thực bằng -3 và phần ảo bằng -2 C. Phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 2i D. Phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 2 [ads] + (ĐỀ THỬ NGHIỆM – 2017) Điểm M trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức z. Tìm phần thực và phần ảo của số phức z. A. Phần thực là -4 và phần ảo là 3 B. Phần thực là 3 và phần ảo là -4i C. Phần thực là 3 và phần ảo là -4 D. Phần thực là -4 và phần ảo là 3i + Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? A. Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức có môđun bằng 1 là đường tròn đơn vị (đường tròn có bán kính bằng 1, tâm là gốc tọa độ) B. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện |z| ≤ 1 là phần mặt phẳng phía trong (kể cả biên) của đường tròn đơn vị C. Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức có phần thực bằng 3 là một đường thẳng song song với trục hoành D. Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức có phần thực và phần ảo thuộc khoảng (-1; 1) là miền trong của một hình vuông
160 bài tập trắc nghiệm số phức - Trần Đình Thiên
Tài liệu gồm 17  trang với phần tóm tắt lý thuyết, công thức tính và 160 bài tập trắc nghiệm số phức, tài liệu được biên soạn bởi tác giả Trần Đình Thiên nhằm bổ sung thêm các bài toán trắc nghiệm số phức chất lượng để các em luyện tập thêm trong quá trình học nội dung Giải tích 12 chương 4. Trích dẫn tài liệu 160 bài tập trắc nghiệm số phức – Trần Đình Thiên : + Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 2 + 5i và B là điểm biểu diễn của số phức z’ = -2 + 5i. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục hoành. B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung. C. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc toạ độ O. D. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x. [ads] + Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 3 + 2i và B là điểm biểu diễn của số phức z’ = 2 + 3i. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục hoành. B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung. C. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc toạ độ O. D. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x. + Tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn cho số phức z thoả mãn điều kiện z^2 là một số ảo là: A. Trục hoành (trừ gốc toạ độ O). B. Trục tung (trừ gốc toạ độ O). C. Hai đường thẳng y = ±x (trừ gốc toạ độ O). D. Đường tròn x^2 + y^2 = 1.