Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập trắc nghiệm nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Phùng Hoàng Em

Tài liệu gồm có 31 trang được biên soạn bởi thầy giáo Phùng Hoàng Em, tuyển chọn và phân dạng các bài tập trắc nghiệm nguyên hàm, tích phân và ứng dụng, giúp học sinh rèn luyện trong quá trình học tập chương trình Giải tích 12 chương 3 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Mục lục tài liệu bài tập trắc nghiệm nguyên hàm, tích phân và ứng dụng – Phùng Hoàng Em: 1. NGUYÊN HÀM VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGUYÊN HÀM. A SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA, BẢNG CÔNG THỨC + Dạng 1. Áp dụng bảng công thức nguyên hàm. + Dạng 2. Tách hàm dạng tích thành tổng. + Dạng 3. Tách hàm dạng phân thức thành tổng. B SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN SỐ + Dạng 4. Đổi biến dạng hàm lũy thừa. + Dạng 5. Đổi biến dạng hàm phân thức. + Dạng 6. Đổi biến dạng hàm vô tỉ. + Dạng 7. Đổi biến dạng hàm lượng giác. + Dạng 8. Đổi biến dạng hàm mũ, hàm lô-ga-rit. + Dạng 9. Đổi biến dạng “hàm ẩn”. C SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN HÀM TỪNG PHẦN + Dạng 10. Nguyên hàm từng phần với ”u = đa thức”. + Dạng 11. Nguyên hàm từng phần với ”u = lôgarit”. + Dạng 12. Nguyên hàm kết hợp đổi biến số và từng phần. + Dạng 13. Nguyên hàm từng phần dạng “lặp”. + Dạng 14. Nguyên hàm từng phần dạng “hàm ẩn”. [ads] 2. TÍCH PHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN A TÍCH PHÂN DÙNG ĐỊNH NGHĨA + Dạng 1. Sử dụng định nghĩa, tính chất tích phân. + Dạng 2. Tách hàm dạng tích thành tổng các hàm cơ bản. + Dạng 3. Tách hàm dạng phân thức thành tổng các hàm cơ bản. B TÍCH PHÂN ĐỔI BIẾN SỐ + Dạng 4. Đổi biến loại t = u(x). + Dạng 5. Đổi biến loại x = ϕ(t) (Lượng giác hóa). + Dạng 6. Đổi biến số dạng hàm ẩn. C TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN + Dạng 7. Tích phân từng phần với “u = đa thức”. + Dạng 8. Tích phân từng phần với “u = logarit”. + Dạng 9. Tích phân hàm ẩn. 3. ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN. A TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG + Dạng 1. Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị y = f(x) và y = g(x). + Dạng 2. Hình phẳng giới hạn bởi nhiều hơn hai đồ thị hàm số. + Dạng 3. Toạ độ hoá một số “mô hình” hình phẳng thực tế. B TÍNH THỂ TÍCH VẬT THỂ, KHỐI TRÒN XOAY + Dạng 4. Tính thể tích vật thể khi biết diện tích mặt cắt vuông góc với Ox. + Dạng 5. Tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình phẳng quay quanh trục Ox. 24 + Dạng 6. Bài tập tổng hợp. C MỘT SỐ BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài tập trắc nghiệm hình học không gian - Lê Viết Nhơn
Tài liệu gồm 68 trang tuyển tập các bài toán trắc nghiệm chuyên đề hình học không gian. Nội dung tài liệu gồm 2 chương: Chương I. Khối đa diện – thể tích khối đa diện Bài 1. Góc_khoảng cách Bài 2. Khối đa diện Bài 3. Thể tích Bài tập trắc nghiệm Phần 1. Khối đa diện Phần 2. Thể tích Phần 3. Tỷ số thể tích Phần 4. Góc – khoảng cách Phần 5. Mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện Chương II. Mặt nón – mặt trụ – mặt cầu Phần 6. Mặt nón Phần 7. Mặt trụ Phần 8. Mặt cầu [ads] Trích dẫn tài liệu : + Từ một mảnh giấy hình vuông cạnh là 4cm, người ta gấp nó thành bốn phần đều nhau rồi dựng lên thành bốn mặt xung quanh của hình hình lăng trụ tứ giác đều như hình vẽ. Hỏi thể tích của khối lăng trụ này là bao nhiêu. + Khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là một tam giác đều cạnh a, góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 30 độ. Hình chiếu của đỉnh A’ trên mặt phẳng đáy (ABC) trùng với trung điểm của cạnh BC. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho. + Người ta cắt miếng bìa hình tam giác cạnh bằng 10cm như hình bên và gấp theo các đường kẻ, sau đó dán các mép lại để được hình tứ diện đều. Tính thể tích của khối tứ diện tạo thành.
Lý thuyết và một số bài tập cơ bản về thể tích khối đa diện - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 32 trang tổng hợp lý thuyết, công thức giải và một số bài tập thể tích khối đa diện có lời giải chi tiết tương tự các bài toán trong đề minh họa lần 3 của Bộ GD và ĐT. A. Lý thuyết Phần 1. Khối đa diện, tính chất và cách dựng Nêu khái niệm, hình dạng và tính chất của các khối hình: tứ diện, hình chóp, hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều, hình lăng trụ đứng, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. [ads] Phần 2. Kỹ năng góc và khoảng cách Nắm vững kỹ năng xác định góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng. Kỹ năng xác định khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Phần 3. Các kết quả và tính chất quan trọng cần lưu ý Các hệ quả rút ra hỗ trợ cho việc giải toán về thể tích khối đa diện B. Bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện có đáp án và lời giải chi tiết
Bài tập tỷ số thể tích khối đa diện - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 15 trang trình bày phương pháp, ví dụ mẫu có lời giải chi tiết và bài tập rèn luyện về dạng toán tỷ số thể tích khối đa diện. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm cạnh SA. Mặt phẳng (α) qua M và song song với (ABCD), cắt các cạnh SB, SC, SD lần lượt tại N, P, Q. Gọi V1 = VS.ABCD và V2 = VS.MNPQ. Khẳng định nào sau đây đúng? A. V1 = 8V2 B. V1 = 6V2 C. V1 = 16V2 D. V1 = 4V2 [ads] + Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’, đường thẳng đi qua trọng tâm tam giác ABC song song với BC cắt AB tại D, cắt AC tại E. Mặt phẳng đi qua A, D, E’ chia khối lăng trụ thành hai phần, tỉ số thể tích (số bé chia cho số lớn) của chúng bằng? + Cho tứ diện ABCD. Gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm của AB và AC. Khi đó tỉ số thể tích của khối tứ diện AB’C’D và khối tứ diện ABCD bằng?
86 bài tập trắc nghiệm thể tích khối chóp có đáp án - Bùi Thái Nam
Tài liệu gồm 9 trang với 86 bài toán trắc nghiệm thuộc chuyên đề thể tích khối chóp có đáp án. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 16 cm, AD = 30 cm và hình chiếu của S trên (ABCD) trùng với giao điểm hai đường chéo AC, BD. Biết rằng mặt phẳng (SCD) tạo với mặt đáy một góc φ sao cho cosφ = 5/13. Tính thể tích khối chóp S.ABCD. [ads] + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = AC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC, mặt phẳng (SAB) tạo với đáy một góc bằng 60 độ. Thể tích khối chóp S.ABC là? + Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A , AB = AC = a, I là trung điểm của SC, hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ( ABC) là trung điểm H của BC, mặt phẳng (SAB) tạo với đáy 1 góc bằng 60 độ. Thể tích khối chóp S.ABC là?