Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Một số bài tập mặt cầu ngoại tiếp hình chóp - Nguyễn Thanh Hậu

Tài liệu gồm 9 trang trình bày 4 phương pháp xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp và bài tập áp dụng có lời giải chi tiết. Bài toán mặt cầu ngoại tiếp hình chóp xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, các đề thi vào đại học. Qua thực tế giảng dạy chúng tôi thấy rằng: Nhiều học sinh tỏ ra lúng túng khi gặp các bài toán có liên quan đến mặt cầu. Bài viết này cùng trao đổi với các em và bạn đồng nghiệp một vài kỹ thuật giải toán thông qua các ví dụ về mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Các vấn đề thường gặp liên quan đến bài toán mặt cầu ngoại tiếp hình chóp kiểu như: Chứng minh các điểm nào đó cùng nằm trên một mặt cầu? Xác định tâm và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp? Hay tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp hay thể tích khối cầu ngoại tiếp khối chóp?. [ads] Tóm tắt nội dung tài liệu : I. Cơ sở lí thuyết II. Các phương pháp xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp Bài toán: Xác định tâm I và tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp SA1A2…An. Phương pháp 1: Gọi I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp SA1A2…An. + Xác định tâm O đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy A1A2…An. + Dựng trục Δ của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy A1A2…An (Δ là đường thẳng đi qua tâm O đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy và vuông góc với mặt phẳng đáy). + Vẽ mặt phẳng trung trực (P) của một cạnh bên bất kì của hình chóp. + Giả sử I= Δ ∩ (P) khi đó I là tâm mặt cầu ngoại tiếp cần dựng. Phương pháp 2: Gọi I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp SA1A2…An. + Dựng trục Δ1 của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy A1A2…An.(Δ là đường thẳng đi qua tâm O đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy và vuông góc với mặt phẳng đáy.) + Dựng trục Δ2 của đường tròn ngoại tiếp tam giác của mặt bên sao cho Δ1 và Δ2 đồng phẳng. + Giả sử I = Δ1 ∩ Δ2, khi đó I là tâm mặt cầu ngoại tiếp. Phương pháp 3: Ta chứng minh các đỉnh của hình chóp cùng nhìn hai đỉnh còn lại của hình chóp dưới một góc vuông hoặc tất cả các đỉnh của hình chóp cùng nhìn hai điểm nào đó dưới một góc vuông. Phương pháp 4: Trong không gian ta dự đoán điểm đặc biệt I nào đó rồi chứng minh I cách đều các đỉnh của hình chóp. III. Cách xác định tâm và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp của một số hình chóp đặc biệt IV. Các ví dụ minh họa

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập số phức điển hình - Lê Bá Bảo, Vũ Ngọc Huyền
Tài liệu gồm 34 trang trình bày phương pháp giải, ví dụ mẫu và bài tập trắc nghiệm các dạng toán số phức điển hình trong chương trình Giải tích 12 chương 4, tài liệu được biên soạn bởi các tác giả Lê Bá Bảo và Vũ Thị Ngọc Huyền. Nội dung tài liệu được chia thành các phần: A. Lý thuyết I. Xây dựng tập hợp số phức và các khái niệm liên quan. II. Các phép toán với số phức. III. Giới thiệu một số tính năng tính toán số phức bằng máy tính Casio. [ads] B. Một số dạng toán về số phức I. Các bài toán liên quan tới khái niệm số phức. II. Dạng toán xác định tập hợp điểm biểu diễn số phức. III. Biểu diễn hình học của số phức quỹ tích phức. C. Bài tập rèn luyện kỹ năng 1. Phần thực, phần ảo của số phức. 2. Biểu diễn hình học của số phức. 3. Các phép toán với số phức, mô đun số phức và số phức liên hợp. 4. Phương trình phức.
Một số cách giải và kiểm tra kết quả bài tập số phức bằng máy tính cầm tay Casio - Trần Thanh Tuyền
Tài liệu gồm 8 trang hướng một số cách giải, kiểm tra kết quả bài tập số phức bằng máy tính cầm tay Casio, tài liệu cũng đưa ra những sai lầm cần tránh khi dùng máy tính cầm tay để giải. Nội dung chính gồm các phần: 1. Tìm số phức – xác định phần thực, phần ảo của số phức + Dạng 1: Không chứa z và liên hợp của z + Dạng 2: Có chứa z và liên hợp của z [ads] 2. Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức + Dạng 1: Chỉ dùng cho các đáp án có dạng là các đồ thị đường thẳng + Dạng 2: Làm được cho tất cả các loại đồ thị đường 3. Giải phương trình trên C + Dạng 1: Căn bậc 2 của số phức + Dạng 2: Phương trình không chứa đơn vị ảo i + Dạng 3: Phương trình chứa đơn vị ảo i
110 bài tập trắc nghiệm số phức - Nguyễn Tấn Phong
Tài liệu gồm 8 trang với phần tóm tắt lý thuyết, công thức tính cơ bản và tuyển chọn 110 bài toán trắc nghiệm số phức. Trích dẫn tài liệu : + Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 2 + 5i và B là điểm biểu diễn của số phức z’ = -2 + 5i. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục hoành B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung C. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc toạ độ O D. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x3 [ads] + Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 3 + 2i và B là điểm biểu diễn của số phức z’ = 2 + 3i. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục hoành B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung C. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc toạ độ O D. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x + Trong mặt phẳng (Oxy), cho A, B, C là 3 điểm lần lượt biểu diễn các số phức: 3 + 3i, -2 + i, 5 – 2i. Tam giác ABC là tam giác gì? A. Một tam giác cân B. Một tam giác đều C. Một tam giác vuông D. Một tam giác vuông cân
250 bài tập trắc nghiệm số phức chọn lọc - Nguyễn Văn Rin
Tài liệu gồm 27 trang với các bài toán trắc nghiệm số phức chọn lọc từ các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán của các trường THPT và cơ sở GD – ĐT trên toàn quốc. Trích dẫn tài liệu : + (ĐỀ MINH HỌA – 2017) Cho số phức z = 3 – 2i . Tìm phần thực và phần ảo của số phức z‾. A. Phần thực bằng -3 và phần ảo bằng -2i B. Phần thực bằng -3 và phần ảo bằng -2 C. Phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 2i D. Phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 2 [ads] + (ĐỀ THỬ NGHIỆM – 2017) Điểm M trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức z. Tìm phần thực và phần ảo của số phức z. A. Phần thực là -4 và phần ảo là 3 B. Phần thực là 3 và phần ảo là -4i C. Phần thực là 3 và phần ảo là -4 D. Phần thực là -4 và phần ảo là 3i + Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? A. Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức có môđun bằng 1 là đường tròn đơn vị (đường tròn có bán kính bằng 1, tâm là gốc tọa độ) B. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện |z| ≤ 1 là phần mặt phẳng phía trong (kể cả biên) của đường tròn đơn vị C. Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức có phần thực bằng 3 là một đường thẳng song song với trục hoành D. Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức có phần thực và phần ảo thuộc khoảng (-1; 1) là miền trong của một hình vuông