Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề tia phân giác của góc

Tài liệu gồm 17 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tia phân giác của góc, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 2: Góc. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu và phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc. + Biết dùng thước đo góc và cách gấp giấy để vẽ tia phân giác của một góc cho trước. Kĩ năng: + Biết vẽ tia phân giác của một góc. + Nhận biết và chứng minh được tia phân giác của một góc. + Vận dụng định nghĩa tia phân giác của một góc để tính số đo góc. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM + Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. + Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Vẽ tia phân giác của một góc. Dạng 2 : Chứng minh một tia là phân giác của một góc cho trước. Chứng minh tia Oy là tia phân giác của xOz. Cách 1: + Chứng minh tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. + Chứng minh xOy yOz. Cách 2: Chứng minh 1 2 xOy yOz xOz. Dạng 3 : Tính số đo góc.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề phép cộng hai số nguyên
Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề phép cộng hai số nguyên, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 2: Số nguyên. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu quy tắc cộng hai số nguyên. Kĩ năng: + Thực hiện được phép cộng hai số nguyên. + Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối trong tính toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh một cách hợp lí). I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Thực hiện phép cộng số nguyên. Cộng hai số nguyên cùng dấu: + Với a và b nguyên dương a b a b. + Với a và b nguyên âm a b a b. Cộng hai số nguyên khác dấu: + Với hai số đối nhau a và -a: a a 0. + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Dạng 2 : Áp dụng tính chất của phép cộng số nguyên để tính tổng. + Tính chất giao hoán. + Tính chất kết hợp. + Cộng với số 0. + Cộng với số đối.
Chuyên đề tập hợp các số nguyên
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tập hợp các số nguyên, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 2: Số nguyên. Mục tiêu : Kiến thức: + Nhận biết được số nguyên âm, tập hợp các số nguyên. + Nhận biết được số đối của một số nguyên. + Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số nguyên. + Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm trong một số bài toán thực tiễn. Kĩ năng: + Biểu diễn được số nguyên trên trục số. + So sánh được hai số nguyên cho trước. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Xác định số nguyên. Biểu diễn số nguyên trên trục số. Dạng 2 : So sánh các số nguyên. Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b; a cũng được gọi là số liền trước của số b. Dạng 3 : Giá trị tuyệt đối của số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Một số tính chất: 1) Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0. 2) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó. 3) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó. 4) Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn. 5) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Chuyên đề bội chung và bội chung nhỏ nhất
Tài liệu gồm 12 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề bội chung và bội chung nhỏ nhất, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu khái niệm bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. + Nhận biết được mối quan hệ giữa ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất. Kĩ năng: + Biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. + Biết tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất. + Tìm được bội chung nhỏ nhất của hai số khi biết ước chung lớn nhất của chúng. + Thực hành vận dụng giải một số dạng toán liên quan đến bội chung và bội chung nhỏ nhất. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Bội chung: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. 2. Bội chung nhỏ nhất: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. 3. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: + Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. + Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. + Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. 4. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN: Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Tìm bội chung và bội chung nhỏ nhất của các số cho trước. Dạng 2 : Quan hệ giữa ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất. Tích của hai số bằng tích của ƯCLN và BCNN của chúng.
Chuyên đề ước chung và ước chung lớn nhất
Tài liệu gồm 20 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề ước chung và ước chung lớn nhất, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Mục tiêu : Kiến thức : + Hiểu được khái niệm ước chung, ước chung lớn nhất, và khái niệm các số nguyên tố cùng nhau. + Nhận biết được giao của hai tập hợp. + Nhận biết được quan hệ giữa ước chung và ước chung lớn nhất. Kĩ năng : + Xác định được ước chung và ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1. + Biết cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. + Tìm được tập hợp các ước chung của các số đã cho thông qua tìm ước chung lớn nhất của chúng. + Vận dụng giải các dạng toán tìm ước chung và ước chung lớn nhất. + Chứng minh được hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Tìm ước chung. Tìm ước chung của hai số a và b: + Bước 1. + Bước 2. Dạng 2 : Tìm ước chung lớn nhất. Tìm ước chung lớn nhất của hai số a và b: – Cách 1: Tìm ƯC(a;b), chọn số lớn nhất trong tập hợp đó. – Cách 2: + Bước 1. Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố. + Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. + Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN cần tìm. Tìm ƯC(a;b) thông qua ước chung lớn nhất: + Bước 1. Tìm ƯCLN(a;b). + Bước 2. Liệt kê các ước của ƯCLN. Dạng 3 : Bài toán về tập hợp. Giao của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập đó. Dạng 4 : Chứng minh hai hay nhiều số là các số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh a và b là hai số nguyên tố cùng nhau: + Bước 1. Giả sử d = ƯC(a;b). Suy ra a d và b d. + Bước 2. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng (hiệu) để chứng minh d = 1. Suy ra ƯCLN(a;b) = 1. Kết luận a và b là hai số nguyên tố cùng nhau.