Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề tập hợp các số nguyên

Tài liệu gồm 12 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề tập hợp các số nguyên, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I . TÓM TẮT LÝ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống. – Dạng điền kí hiệu. – Tập hợp số tự nhiên. – Tập hợp số nguyên gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương. – A B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B. – Dạng điền Đ (đúng) hoặc chữ S (sai); đánh dấu “x” vào ô đúng hoặc sai. Dạng 2 . Biểu diễn số nguyên trên trục số. Trục số là hình biểu diễn gồm một đường thẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng, một đầu gắn với mũi tên (biểu thị chiều dương) được chia thành các khoảng bằng nhau (được gọi là đơn vị) và ghi kèm các số tương ứng. Điểm 0 (biểu diễn số 0) được gọi là điểm gốc của trục số (thường đặt tên là O). Điểm biểu diễn số a trên trục số gọi là điểm a. Với trục số nằm ngang: Chiều từ trái sang phải là chiều dương, với hai điểm a b trên trục số, nếu điểm a nằm trước điểm b thì a nhỏ hơn b. Với trục số thẳng đứng: Chiều từ dưới lên trên là chiều dương, với hai điểm a b trên trục số, nếu điểm a nằm trước điểm b thì a nhỏ hơn b. Dạng 3 . So sánh hai hay nhiều số nguyên. Cách 1 : Biểu diễn các số nguyên cần so sánh trên trục số. Giá trị các số nguyên tăng dần từ trái sang phải (điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn số nguyên b). Cách 2 : Căn cứ vào các nhận xét sau: Số nguyên dương lớn hơn 0. Số nguyên âm nhỏ hơn 0. Số nguyên dương lớn hơn số nguyên âm. Trong hai số nguyên dương, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số ấy lớn hơn. Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số ấy lớn hơn. Kiến thức về giá trị tuyệt đối: – Giá trị tuyệt đối của một số tự nhiên là chính nó. – Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó. – Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên. – Hai số nguyên đối nhau có cùng một giá trị tuyệt đối. Dạng 4 . Viết tập hợp số. Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C …. Hai cách viết tập hợp số: Cách 1: Liệt kê các phần tử. Cách 2: Chỉ ra các tính chất đặc trưng. Chú ý: + Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “,” nếu không có phần tử số. + Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. Dạng 5 . Sử dụng số nguyên âm trong thực tế. Số dương và số âm được dùng để biểu thị các đại lượng đối lập nhau hoặc có hướng ngược nhau. Số âm thường dùng để chỉ: – Nhiệt độ dưới 0C. – Độ cao dưới mực nước biển. – Số tiền còn nợ. – Số tiền lỗ. – Độ cận thị. – Thời gian trước Công Nguyên.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề so sánh
Tài liệu gồm 105 trang, trình bày kiến thức trọng tâm cần đạt, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề so sánh, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập thi học sinh giỏi môn Toán 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT CHỦ ĐỀ 1: SO SÁNH LŨY THỪA. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. II. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: So sánh hai số lũy thừa. Dạng 2: So sánh biểu thức lũy thừa với một số (so sánh hai biểu thức lũy thừa). Dạng 3: Từ việc so sánh lũy thừa tìm cơ số (số mũ) chưa biết. Dạng 4: Một số bài toán khác. CHỦ ĐỀ 2: SO SÁNH PHÂN SỐ. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. II. CÁC DẠNG TOÁN. Phương pháp 1: Quy đồng mẫu dương. Phương pháp 2: Quy đồng tử dương. Phương pháp 3: Tích chéo với các mẫu dương. Phương pháp 4: Dùng số hoặc phân số làm trung gian. Phương pháp 5: Dùng tính chất. Phương pháp 6: Đổi phân số lớn hơn đơn vị ra hỗn số để so sánh. III. CÁC BÀI TẬP TỔNG HỢP. B. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG TOÁN 6
Chuyên đề chữ số tận cùng
Tài liệu gồm 45 trang, trình bày kiến thức trọng tâm cần đạt, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề chữ số tận cùng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập thi học sinh giỏi môn Toán 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Tìm một chữ số tận cùng. Tính chất 1: + Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 5, 6 khi nâng lên lũy thừa bậc bất kì thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Các số có chữ số tận cùng là 4, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc lẻ thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Các số có chữ số tận cùng là 3, 7, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n thì chữ số tận cùng là 1. + Các số có chữ số tận cùng là 2, 4, 8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n thì chữ số tận cùng là 6. Tính chất 2: + Một số tự nhiên bất kì khi nâng lên lũy thừa bậc 4n + 1 thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Chữ số tận cùng của một tổng các lũy thừa được xác định bằng cách tính tổng các chữ số tận cùng của từng lũy thừa trong tổng. Tính chất 3: + Số có chữ số tận cùng là 3 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 7; số có chữ số tận cùng là 7 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 3. + Số có chữ số tận cùng là 2 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 8; số có chữ số tận cùng là 8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 2. + Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ không thay đổi chữ số tận cùng. 2. Tìm hai chữ số tận cùng. Việc tìm hai chữ số tận cùng của số tự nhiên x chính là việc tìm số dư của phép chia x cho 100. 3. Tìm ba chữ số tận cùng trở lên. Việc tìm ba chữ số tận cùng của số tự nhiên x chính là việc tìm số dư của phép chia x cho 1000. II. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Tìm một chữ số tận cùng. Dạng 2: Tìm hai chữ số tận cùng. Dạng 3: Tìm ba chữ số tận cùng. Dạng 4: Vận dụng chứng minh chia hết, chia có dư. Dạng 5: Vận dụng chữ số tận cùng vào bài toán chính phương. III. BÀI TẬP. B. BÀI TOÁN TRONG ĐỀ THI HSG VÀ CHUYÊN TOÁN 6
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm xác suất thực nghiệm
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề xác suất thực nghiệm, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khả năng xảy ra của một sự kiện. Để nói về khả năng xảy ra của một sự kiện, ta dùng một con số có giá trị từ 0 đến 1. Một sự kiện không xảy ra, có khả năng xảy ra bằng 0. Một sự kiện chắc chắn xảy ra, có khả năng xảy ra bằng 1. 2. Xác suất thực nghiệm. Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần. Gọi n A là số lần sự kiện A xảy ra trong n lần đó. Tỉ số n A n được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm dữ liệu và thu thập dữ liệu
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề dữ liệu và thu thập dữ liệu, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Dữ liệu. Các thông tin thu được gọi là dữ liệu. trong các dữ liệu ấy, có dữ liệu là số (số liệu), có dữ liệu không phải là số. 2. Thu thập dữ liệu thống kê. Có nhiều cách để thu thập dữ liệu như quan sát, làm thí nghiệm, lập phiếu hỏi … hay thu thập từ những nguồn có sẵn như sách báo, trang web. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM