Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

50 bài tập trắc nghiệm sử dụng phương pháp tọa độ giải bài toán hình học không gian

Tài liệu gồm 67 trang, tuyển chọn 50 bài tập trắc nghiệm sử dụng phương pháp tọa độ giải bài toán hình học không gian, có đáp án và lời giải chi tiết; đây là dạng toán vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC) thường gặp trong chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz) và đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Toán. Nội dung tài liệu được phân thành 04 dạng toán: 1. Dạng toán 1: Hình chóp có cạnh bên hoặc một mặt vuông góc với đáy. 2. Dạng toán 2: Hình chóp đều và hình chóp dạng khác. 3. Dạng toán 3: Hình lăng trụ tam giác. 4. Dạng toán 4: Hình hộp. [ads] Trích dẫn tài liệu 50 bài tập trắc nghiệm sử dụng phương pháp tọa độ giải bài toán hình học không gian: + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa mặt bên (SBC) với mặt phẳng đáy bằng 45 độ. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và SB. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng MD và CN. + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, góc ABC = 60 độ, BC = 2a. Gọi D là điểm thỏa mãn 3SB = 2SD. Hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC) là điểm H thuộc đoạn BC sao cho BC = 4BH. Tính góc giữa hai đường thẳng AD và SC biết SA tạo với mặt đáy một góc 60 độ. + Hai quả bóng hình cầu có kích thước khác nhau được đặt ở hai góc của một căn nhà hình hộp chữ nhật sao cho mỗi quả bóng đều tiếp xúc với hai bức tường và nền của nhà đó. Biết rằng trên bề mặt của hai quả bóng đều tồn tại một điểm có khoảng cách đến hai bức tường và nền nhà mà nó tiếp xúc bằng 1; 2; 4. Tổng độ dài đường kính của hai quả bóng đó là? Xem thêm : + Phương pháp tọa độ hóa hình không gian + Phương pháp tọa độ hóa bài toán hình không gian – Trần Duy Thúc

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

81 bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian - Hà Hữu Hải
Tài liệu gồm 11 trang với các bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian có đáp án. Trích dẫn tài liệu : + Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho 3 điểm A(1; 0; 0), B(0; 2; 0), C(0; 0; 3). Viết phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm A, B, C. A. 6x – 3y + 2z – 6 = 0 B. 6x + 3y + 2z + 6 = 0 C. x + 2y + 3z – 1 = 0 D. 6x + 3y + 2z – 6 = 0 [ads] Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm M(1; 1; 3), N(1; 1; 5), P(3; 0; 4). Phương trình nào sau đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng NP? A. x – y – z + 3 = 0 B. x – 2y – z − 0 = 0 C. 2x – y – z + 2 = 0 D. 2x – y + z – 4 = 0 + Phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm A(0; 0; 1), B(2; 1; -1), C(-1; -2; 0) là: A. 5x – 4y + 3z – 3 = 0 B. 5x – 4y + 3z – 9 = 0 C. 5x – y + 3z – 33 = 0 D. x – 4y + z – 6 = 0
Bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian - Đặng Ngọc Hiền
Tài liệu gồm 17 trang tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian. Tóm tắt lý thuyết và công thức cơ bản I. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng II. Phương trình mặt phẳng III. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng IV. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng VI. Góc giữa hai mặt phẳng Các dạng toán và bài tập trắc nghiệm Loại 1. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Loại 2. Viết phương trình mặt phẳng (biết điểm và VTPT của mặt phẳng) Loại 3. Viết phương trình mặt phẳng (phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn) [ads] Loại 4. Viết phương trình mặt phẳng (biết VTPT và một điều kiện) Loại 5. + Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng + Vị trí tương đối của hai mặt phẳng Loại 6. + Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu. + Hình chiếu của một điểm lên mặt phẳng Loại 7. + Góc giữa hai mặt phẳng + Phương trình mặt phẳng (Biết hai điểm thuộc mặt phẳng và góc)
Bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình học tọa độ Oxyz - Đặng Việt Đông
Tài liệu gồm 47 trang, với phần tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình học tọa độ Oxyz. Các bài toán được được phân dạng thành: + Tọa độ điểm, tọa độ véc tơ và các phép toán véc tơ (75 câu) + Phương trình mặt phẳng (86 câu) + Phương trình đường thẳng (31 câu) + Phương trình mặt cầu (49 câu) + Khoảng cách (34 câu) + Góc (15 câu) + Vị trí tương đối giữa điểm, mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu (50 câu) + Tìm điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán (51 câu) [ads]
Bài tập tọa độ không gian phân theo dạng có lời giải chi tiết - Trần Sĩ Tùng
Tài liệu gồm 67 trang, tuyển chọn bài tập các dạng toán phương pháp tọa độ không gian có lời giải chi tiết. TĐKG 01: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng bằng cách xác định vectơ pháp tuyến Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến mặt cầu Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến khoảng cách Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến góc Dạng 5: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến tam giác Dạng 6: Các dạng khác về viết phương trình mặt phẳng TĐKG 02: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng bằng cách xác định vectơ chỉ phương Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến một đường thẳng khác Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến hai đường thẳng khác Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến góc Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến tam giác [ads] TĐKG 03: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU Dạng 1: Viết phương trình mặt cầu bằng cách xác định tâm và bán kính Dạng 2: Viết phương trình mặt cầu bằng cách xác định các hệ số của phương trình Dạng 3: Các bài toán liên quan đến mặt cầu TĐKG 04: TÌM ĐIỂM THOẢ ĐIỀU KIỆN CHO TRƯỚC Dạng 1: Xác định điểm thuộc mặt phẳng Dạng 2: Xác định điểm thuộc đường thẳng Dạng 3: Xác định điểm thuộc mặt cầu Dạng 4: Xác định điểm trong không gian Dạng 5: Xác định điểm trong đa giác