Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song Toán 11 CD

Tài liệu gồm 396 trang, bao gồm lý thuyết, hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa, các dạng bài tập tự luận và hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song trong chương trình SGK Toán 11 Cánh Diều (viết tắt: Toán 11 CD), có đáp án và lời giải chi tiết. CHƯƠNG IV . ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG. BÀI 1 . ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. I. LÝ THUYẾT. II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN. + Dạng 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. + Dạng 2. Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. + Dạng 3. Bài toán thiết diện. + Dạng 4. Chứng minh ba điểm thẳng hàng – ba đường thẳng đồng quy. III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. + Dạng 1. Lý thuyết. + Dạng 2. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng. + Dạng 3. Tìm giao điểm. + Dạng 4. Tìm thiết diện. + Dạng 5. Đồng quy, thẳng hàng. + Dạng 6. Tỉ số. BÀI 2 . HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN. I. LÝ THUYẾT. II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN. + Dạng 1. Chứng minh hai đường thẳng song song. + Dạng 2. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. + Dạng 1. Câu hỏi lý thuyết. + Dạng 2. Một số bài toán liên quan đến hai đường thẳng song song. + Dạng 3. Sử dụng yếu tố song song để tìm giao tuyến. + Dạng 4. Sử dụng yếu tố song song tìm thiết diện. BÀI 3 . ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG. I. LÝ THUYẾT. II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN. + Dạng 1. Xác định, chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng. + Dạng 2. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. + Dạng 3. Thiết diện. + Dạng 4. Câu hỏi lý thuyết. III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. + Dạng 1. Câu hỏi lý thuyết. + Dạng 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. + Dạng 3. Giao điểm, giao tuyến liên quan đến đường thẳng song song với mặt phẳng. + Dạng 4. Xác định thiết diện và một số bài toán liên quan. BÀI 4 & BÀI 5 . HAI MẶT PHẲNG SONG SONG & HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP. I. LÝ THUYẾT. II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN. + Dạng 1. Chứng minh hai mặt phẳng song song. + Dạng 2. Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. + Dạng 3. Chứng minh hai đường thẳng song song. + Dạng 4. Bài toán liên quan đến tỷ lệ độ dài. + Dạng 5. Xác định giao tuyến. + Dạng 6. Xác định thiết diện. III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. + Dạng 1. Câu hỏi lý thuyết. + Dạng 2. Hai mặt phẳng song song. + Dạng 3. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng dựa vào quan hệ song song. + Dạng 4. Xác định thiết diện. BÀI 6 . PHÉP CHIẾU PHẲNG SONG SONG. I. LÝ THUYẾT. II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN. III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm quan hệ song song
Tài liệu gồm 35 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề quan hệ song song, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 11 trong quá trình học tập chương trình Toán 11 phần Hình học chương 2. VẤN ĐỀ 1. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. 1. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng phân biệt. 2. Hai đường thẳng song song. VẤN ĐỀ 2. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG. VẤN ĐỀ 3. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm đại cương về hình học không gian
Tài liệu gồm 23 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề đại cương về hình học không gian, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 11 trong quá trình học tập chương trình Toán 11 phần Hình học chương 2. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Mở đầu về hình không gian. 2. Các tính chất thừa nhận. 3. Điều kiện xác định mặt phẳng. 4. Hình chóp và hình tứ diện. II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI + Dạng 1: Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng. + Dạng 2: Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng. + Dạng 3: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng, 3 đường thẳng đồng quy. + Dạng 4: Tìm thiết diện của hình chóp và mặt phẳng (P). BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Trắc nghiệm quan hệ song song trong các đề thi thử Toán 2018
Tài liệu gồm 62 trang tổng hợp câu hỏi và bài tập trắc nghiệm đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song có lời giải chi tiết trong các đề thi thử Toán 2018 của các trường THPT và sở GD – ĐT trên cả nước. Trích dẫn tài liệu Trắc nghiệm quan hệ song song trong các đề thi thử Toán 2018 : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC và G là trọng tâm tam giác SAB. Biết thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (IJG) là hình bình hành. Hỏi khẳng định nào sao đây đúng? + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, BC, CD. Hỏi thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (MNP) là hình gì? [ads] + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC). Khẳng định nào sau đây đúng? A. d qua S và song song với AB. B. d qua S và song song với BC. C. d qua S và song song với BD. D. d qua S và song song với DC.
121 câu trắc nghiệm quan hệ song song - Nguyễn Quốc Tuấn
Tài liệu gồm 23 trang tuyển chọn 121 câu trắc nghiệm quan hệ song song trong không gian, tài liệu do thầy Nguyễn Quốc Tuấn biên soạn. Trích dẫn tài liệu: 1. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cả 3 câu dưới đều sai. B. Hình thang có thể là hình biểu diễn của một hình bình hành. C. Trọng tâm G của tam giác ABC có hình chiếu song song là trọng tâm G’ của tam giác A’B’C’, trong đó A’B’C’ là hình chiếu song song của tam giác ABC. D. Hình chiếu song song của hai đường chéo nhau có thể là hai đường song song.? [ads] 2. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Điểm M thuộc cạnh SC sao cho SM = 3MC, N là giao điểm của SD và (MAB). Khi đó hình chiếu song song của SM trên mp(ABC) theo phương chiếu SA là? 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Một mp(α) cắt các cạnh SA,SB,SC,SD lần lượt tại các điểm A’,B’,C’,D’ sao cho tứ giác A’B’C’D’ cũng là hình bình hành. Qua S kẻ Sx, Sy lần lượt song song với AB, AD . Gọi O là giao điểm của AC và BD . Khi đó ta có: A. Giao tuyến của (SAC) và (SB’D’) là đường thẳng Sx B. Giao tuyến của (SB’D’) và (SAC) là đường thẳng SO C. Giao tuyến của (SA’B’) và (SC’D’) là đường thẳng Sy D. Giao tuyến của (SA’D’) và (SBC) là đường thẳng SO