Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các bài toán về tứ giác và đa giác đặc sắc

Nội dung Các bài toán về tứ giác và đa giác đặc sắc Bản PDF - Nội dung bài viết Các bài toán về tứ giác và đa giác đặc sắcMột số kiến thức về tứ giácCác bài tập tự luyện và hướng dẫn giải Các bài toán về tứ giác và đa giác đặc sắc Trong tài liệu này, bạn sẽ tìm thấy 82 trang chứa các bài toán thú vị về tứ giác và đa giác đặc sắc. Tất cả những bài toán này đều được chọn lọc kỹ càng, đảm bảo sự thú vị và khó khăn, đồng thời cung cấp đáp án và lời giải chi tiết. Đây sẽ là tài liệu hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập để chuẩn bị cho kì thi vào lớp 10 môn Toán, cũng như cho việc ôn thi học sinh giỏi môn Toán ở bậc THCS. Một số kiến thức về tứ giác Trước hết, chúng ta cần biết rằng một tứ giác là một hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và không có bất kỳ hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng. Tổng các góc của một tứ giác bằng 360 độ, và tổng các góc ngoài của một tứ giác cũng bằng 360 độ. Một khái niệm quan trọng khác về tứ giác là hình thang, là tứ giác có hai cạnh đối song song. Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song, thì hai cạnh bên và hai cạnh đáy sẽ bằng nhau. Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song, và trong hình bình hành, các cạnh và góc đối sẽ bằng nhau. Ngoài ra, còn có hình chữ nhật, hình thoi, và hình vuông, mỗi loại đều có những đặc điểm riêng biệt và các quy tắc tương ứng. Các bài tập tự luyện và hướng dẫn giải Tài liệu cũng cung cấp các ví dụ minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn về kiến thức về tứ giác và đa giác. Ngoài ra, có các bài tập tự luyện cùng với hướng dẫn giải chi tiết, giúp bạn rèn luyện kỹ năng và kiến thức một cách hiệu quả. Với tài liệu này, việc ôn tập và nắm vững kiến thức về tứ giác và đa giác sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn bao giờ hết. Hãy cùng tham gia và trau dồi kiến thức để thành công trong kỳ thi sắp tới!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Trọng tâm kiến thức và các dạng đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán
Tài liệu gồm 242 trang, được biên soạn bởi các tác giả: Trần Hữu Tháp (Chủ biên), Nguyễn Văn Chi, Huỳnh Thanh Hùng, Hồ Tấn Yên, Định Văn Thân, Đoàn Văn Trúc; trình bày trọng tâm kiến thức và các dạng đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán. Nội dung của tài liệu này dựa trên chương trình bộ môn Toán cấp THCS (trọng tâm là lớp 9) hiện hành và hướng dẫn nội dung ôn thi vào lớp 10 của sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi. Cấu trúc của tài liệu gồm có bốn phần chính: + Phần một : Đại số. + Phần hai : Hình học. + Phần ba : Số học và toán suy luận lô-gic (dành cho học sinh khá – giỏi). + Phần tư : Một số đề thi vào lớp 10 THPT và THPT chuyên Lê Khiết. Mục lục tài liệu trọng tâm kiến thức và các dạng đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán: Lời nói đầu 3. Phần một . ĐẠI SỐ. Chủ đề 1. Biến đổi biểu thức đại số. I. Kiến thức cần sử dụng 5. II. Các dạng toán thường gặp 5. III. Bài tập vận dụng 11. Chủ đề 2. Phương trình và Hệ phương trình. I. Kiến thức cần sử dụng 14. II. Các dạng toán thường gặp 15. III. Bài tập vận dụng 30. Chủ đề 3. Hàm số và đồ thị. I. Kiến thức cần sử dụng 35. II. Các dạng toán thường gặp 35. III. Bài tập vận dụng 41. Chủ đề 4. Bất đẳng thức − Bất phương trình. I. Kiến thức cần sử dụng 43. II. Các dạng toán thường gặp 44. III. Bài tập vận dụng 50. Gợi ý − Hướng dẫn giải phần Đại số 52. Phần hai . HÌNH HỌC. Chủ đề 1. Tính toán các đại lượng hình học. I. Kiến thức cần sử dụng 94. II. Các dạng toán thường gặp 94. III. Bài tập vận dụng 110. Chủ đề 2. Chứng minh các yếu tố hình học, quan hệ hình học. I. Kiến thức cần sử dụng 112. II. Các dạng toán thường gặp 112. III. Bài tập vận dụng 142. Chủ đề 3. Tập hợp điểm. I. Kiến thức cần sử dụng 147. II. Các dạng toán thường gặp 147. III. Bài tập vận dụng 157. Chủ đề 4. Cực trị hình học. I. Kiến thức cần sử dụng 158. II. Các dạng toán thường gặp 158. III. Bài tập vận dụng 170. Gợi ý − Hướng dẫn giải phần Hình học 177. Phần ba . SỐ HỌC. Chủ đề 1 . Tính chia hết – Đồng dư thức. 1. Phương pháp giải 201. 2. Các ví dụ 201. 3. Bài tập tự luyện 205. Chủ đề 2 . Số nguyên tố – Hợp số – Số chính phương. 1. Phương pháp giải 206. 2. Các ví dụ 206. 3. Bài tập tự luyện 208. Chủ đề 3 . Phương trình nghiệm nguyên. 1. Phương pháp giải 209. 2. Các ví dụ 209. 3. Bài tập tự luyện 212. Chủ đề 4 . Toán suy luận lô-gic. 1. Phương pháp giải 212. 2. Các ví dụ 213. 3. Bài tập tự luyện 218. Gợi ý − Hướng dẫn giải phần Số học 220. Phần bốn . Một số đề thi vào lớp 10 THPT và THPT chuyên Lê Khiết 229.
Chuyên đề bất đẳng thức và cực trị hình học ôn thi vào lớp 10
Tài liệu gồm 41 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề bất đẳng thức và cực trị hình học, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán; các bài toán trong tài liệu được trích từ các đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán của các sở GD&ĐT và các trường THPT chuyên trên toàn quốc. SỬ DỤNG CÁC TÍNH CHẤT HÌNH HỌC ĐƠN GIẢN 1) Bất đẳng thức liên hệ giữa độ dài các cạnh một tam giác: AB AC BC AB BC. Chú ý rằng: a. Với 3 điểm A B C bất kỳ ta luôn có: AB BC AC. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A B C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm AC. b) Với 3 điểm A B C bất kỳ ta luôn có: AB AC BC. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A B C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm AC. c) Cho hai điểm AB nằm về một phía đường thẳng d. Điểm M chuyển động trên đường thẳng d. Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua d. Ta có kết quả sau: MA MB MA MB A B. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của AB’ và đường thẳng d (M trùng với M0). MA MB AB. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của AB và đường thẳng d (M trùng với M1). d) Cho hai điểm AB nằm về hai phía đường thẳng d. Điểm M chuyển động trên đường thẳng d. Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua d. Ta có kết quả sau: MA MB AB. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của AB và đường thẳng d (M trùng với M0) MA MB MA MB A B. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của AB’ và đường thẳng d (M trùng với M1). e) Trong quá trình giải toán ta cần lưu ý tính chất: Đường vuông góc luôn nhỏ hơn hoặc bằng đường xiên. Trong hình vẽ: AH AB M1. 2) Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất. 3) Cho đường tròn O R và một điểm A. Đường thẳng AO cắt đường tròn tại hai điểm 1 2 M M. Giả sử AM AM 1 2. Khi đó với mọi điểm M nằm trên đường tròn ta luôn có: AM AM AM 1 2. SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC CỔ ĐIỂN ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN CỰC TRỊ Ở cấp THCS, các em học sinh được làm quen với bất đẳng thức Cauchy dạng 2 số hoặc 3 số. Để giải quyết tốt các bài toán hình học: Ta cần nắm chắc một số kết quả quan trọng sau: Trước hết ta cần nắm được các kết quả cơ bản sau: 1. Cho các số thực dương ab 2 4 2 a b a b ab ab a b ab. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a b. 2. Cho các số thực dương a b c a b c a b c abc abc. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a b c. Ngoài ra các em học sinh cần nắm chắc các công thức về diện tích tam giác liên hệ độ dài các cạnh và góc như: Diện tích hình chữ nhật; Diện tích hình thang; Diện tích hình vuông.
Chuyên đề quỹ tích ôn thi vào lớp 10
Tài liệu gồm 52 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề quỹ tích, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán; các bài toán trong tài liệu được trích từ các đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán của các sở GD&ĐT và các trường THPT chuyên trên toàn quốc. PHƯƠNG PHÁP CHUNG ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN QUỸ TÍCH I. Định nghĩa: Một hình H được gọi là tập hợp điểm (quỹ tích) của những điểm M thỏa mãn tính chất A khi và chỉ khi nó chứa và chỉ chứa những điểm có tính chất A. II. Phương pháp giải toán: Để tìm một tập hợp điểm M thỏa mãn tính chất A ta thường làm theo các bước sau: Bước 1: Tìm cách giải: + Xác định các yếu tố cố định, không đổi, các tính chất hình học có liên quan đến bài toán. + Xác định các điều kiện của điểm M. + Dự đoán tập hợp điểm. Bước 2: Trình bày lời giải: A. Phần thuận: Chứng minh điểm M thuộc hình H. B. Giới hạn: Căn cứ vào các vị trí đặc biệt của điểm M để chứng minh điểm M chỉ thuộc một phần B của hình H (nếu có). C. Phần đảo: Lấy điểm M bất kỳ thuộc B. Ta chứng minh điểm M thoả mãn các tính chất A. D. Kết luận: Tập hợp các điểm M là hình B (nêu rõ hình dạng và cách dựng hình B). III. Một số dạng quỹ tích cơ bản trong chương trình THCS: 1. TẬP HỢP ĐIỂM LÀ ĐƯỜNG TRUNG TRỰC: Tập hợp các điểm M cách đều hai điểm A B cho trước là đường trung trực của đoạn thẳng AB. 2. TẬP HỢP ĐIỂM LÀ TIA PHÂN GIÁC: Tập hợp các điểm M nằm trong góc xOy khác góc bẹt và cách đều hai cạnh của góc xOy là tia phân giác của góc xOy. 3. TẬP HỢP ĐIỂM LÀ ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG: Ta thường gặp các dạng tập hợp cơ bản như sau: 1. Tập hợp các điểm M nằm trên đường thẳng đi qua các điểm cố định A B là đường thẳng AB. 2. Tập hợp các điểm M nằm trên đường thẳng đi qua điểm cố định A tạo với đường thẳng d một góc không đổi. 3. Tập hợp các điểm M cách đường thẳng d cho trước một đoạn không đổi h là các đường thẳng song song với d và cách đường thẳng d một khoảng bằng h. 4. TẬP HỢP ĐIỂM LÀ ĐƯỜNG TRÒN, CUNG CHỨA GÓC: 1. Nếu A B cố định. Thì tập hợp các điểm M sao cho 0 AMB 90 là đường tròn đường kính AB (không lấy các điểm A B). 2. Nếu điểm O cố định thì tập hợp các điểm M cách O một khoảng không đổi R là đường tròn tâm O bán kính R. 3. Tập hợp các điểm M tạo thành với 2 đầu mút của đoạn thẳng AB cho trước một góc MAB không đổi 0 0 180 là hai cung tròn đối xứng nhau qua AB. Gọi tắt là “cung chứa góc”. MỘT SỐ BÀI TẬP TỔNG HỢP
Chuyên đề những định lý hình học nổi tiếng ôn thi vào lớp 10
Tài liệu gồm 39 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề những định lý hình học nổi tiếng, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán; các bài toán trong tài liệu được trích từ các đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán của các sở GD&ĐT và các trường THPT chuyên trên toàn quốc. 1. Đường thẳng Euler. 2. Đường thẳng Simmon. 3. Đường thẳng Steiner. 4. Đường tròn Euler. 5. Điểm Miquel. 6. Đường tròn Miquel. 7. Định lý Miquel. 8. Định lý Lyness. 9. Định lý Lyness mở rộng (bổ đề Sawayama). 10. Một hệ quả của định lý Lyness mở rộng. 11. Định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp. 12. Định lý Ptolemy cho tứ giác bất kỳ. 13. Định lý Brocard. 14. Định lý con bướm với đường tròn. 15. Định lý con bướm mở rộng với đường tròn. 16. Định lý con bướm với cặp đường thẳng. 17. Định lý Shooten. 18. Hệ thức Van Aubel. 19. Định lý Ce’va. 20. Định lý Menelaus.