Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề mệnh đề và tập hợp - Dương Minh Hùng

Tài liệu gồm 64 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề và tập hợp, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 10 chương 1. Bài 1 . Mệnh đề. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến. 2. Phủ định mệnh đề. 3. Mệnh đề kéo theo. 4. Mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. 5. Kí hiệu ∀ (với mọi) và ∃ (tồn tại). B. Phân dạng bài tập. 1. Dạng 1. Nhận biết mệnh đề, mệnh đề chứa biến. 2. Dạng 2. Xét tính đúng – sai của mệnh đề. 3. Dạng 3. Mệnh đề chứa biến. 4. Dạng 4. Phủ định mệnh đề. 5. Dạng 5. Mệnh đề kéo theo. 6. Dạng 6. Mệnh đề đảo. 7. Dạng 7. Mệnh đề tương đương. 8. Dạng 8. Dùng kí hiệu “tồn tại”, “với mọi” để viết mệnh đề. 9. Dạng 9. Phát biểu bằng lời mệnh đề chứa kí hiệu ∀ (với mọi), ∃ (tồn tại). 10. Dạng 10. Phủ định mệnh đề chứa kí hiệu ∀ (với mọi), ∃ (tồn tại). Bài 2 . Tập hợp. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Tập hợp và phần tử. 2. Tập hợp rỗng. 3. Tập hợp con. 4. Tập hợp bằng nhau. B. Phân dạng bài tập. 1. Dạng 1: Xác định tập hợp và phần tử của tập hợp. 2. Dạng 2: Xác định tập hợp, chỉ ra tính chất đặc trưng. 3. Dạng 3: Tìm tập hợp con. 4. Dạng 4: Tập con, hai tập hợp bằng nhau. Bài 3 . Các phép toán tập hợp. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Giao của hai tập hợp. 2. Hợp của hai tập hợp. 3. Hiệu và phần bù của hai tập hợp. B. Phân dạng bài tập. 1. Dạng 1: Xác định tập hợp bằng cách liệt kê. 2. Dạng 2: Xác định tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng. 3. Dạng 3: Tìm giao của các tập hợp. 4. Dạng 4: Tìm giao của các tập hợp. 5. Dạng 5: Tìm hiệu, phần bù của các tập hợp. 6. Dạng 6: Tìm tập con của tập hợp. 7. Dạng 7: Tìm tập con của tập hợp. Bài 4 . Các tập hợp số. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Các tập hợp số đã học. 2. Các tập con thường dùng của R. B. Phân dạng bài tập. 1. Dạng 1: Cho tập hợp viết dạng tính chất đặc trưng, viết tập đã cho dưới dạng khoảng; đoạn; nửa khoảng (hoặc ngược lại). 2. Dạng 2: Tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp A, B; CRA và biểu diễn trên trục số (A và B cho dưới dạng khoảng; đoạn; nửa khoảng; dạng tính chất đặc trưng). 3. Dạng 3: Thực hiện hỗn hợp các phép toán giao, hợp, hiệu với nhiều tập hợp. 4. Dạng 4: Liệt kê các số tự nhiên (số nguyên) thuộc tập hợp A ∩ B của hai tập hợp A và B cho trước. 5. Dạng 5: Cho tập hợp (dạng khoảng; đoạn; nửa khoảng) đầu mút có chứa tham số m. Tìm m thỏa điều kiện cho trước. Bài 5 . Số gần đúng và sai số. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Số gần đúng. 2. Độ chính xác của một số gần đúng. 3. Qui tròn số gần đúng. B. Phân dạng bài tập. 1. Dạng 1: Tính sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng. 2. Dạng 2: Sai số tương đối của số gần đúng. 3. Dạng 3: Quy tròn số gần đúng.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề mệnh đề toán học và tập hợp Toán 10 Cánh Diều
Tài liệu gồm 175 trang, bao gồm lý thuyết, hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa, các dạng bài tập tự luận và hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề toán học và tập hợp trong chương trình SGK Toán 10 Cánh Diều (viết tắt: Toán 10 CD), có đáp án và lời giải chi tiết. BÀI 1 . MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. I. Lý thuyết. 1. Mệnh đề toán học. 2. Mệnh đề chứa biến. 3. Phủ định của một mệnh đề. 4. Mệnh đề kéo theo. 5. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương. 6. Kí hiệu ∀ và ∃. II. Hệ thống bài tập. 1. Bài tập sách giáo khoa. 2. Bài tập tự luận. + Dạng 1. Xác định mệnh đề và mệnh đề chứa biến. + Dạng 2. Xét tính đúng sai của một mệnh đề. + Dạng 3. Phủ định một mệnh đề. + Dạng 4. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. 3. Bài tập trắc nghiệm. III. Hệ thống bài tập trắc nghiệm. BÀI 2 . TẬP HỢP. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. I. Lý thuyết. 1. Khái niệm tập hợp. 2. Tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. 3. Giao của hai tập hợp. 4. Hợp của hai tập hợp. 5. Phần bù. Hiệu của hai tập hợp. 6. Các tập hợp số đã học. II. Hệ thống bài tập. 1. Bài tập sách giáo khoa. 2. Bài tập tự luận. + Dạng 1. Xác định một tập hợp. + Dạng 2. Các phép toán về giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. 3. Bài tập trắc nghiệm. III. Hệ thống bài tập trắc nghiệm.
Chuyên đề mệnh đề và tập hợp Toán 10 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Tài liệu gồm 170 trang, bao gồm lý thuyết, hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa, các dạng bài tập tự luận và hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề và tập hợp trong chương trình SGK Toán 10 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTvCS), có đáp án và lời giải chi tiết. Bài 1 . Mệnh đề toán học. + Dạng 1. Xác định mềnh đề và mệnh đề chứa biến. + Dạng 2. Xét tính đúng sai của một mệnh đề. + Dạng 3. Phủ định một mệnh đề. + Dạng 4. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. Bài 2 . Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. + Dạng 1. Xác định một tập hợp. + Dạng 2. Các phép toán về giao, hợp, hiệu của hai tập hợp.
Tài liệu học tập Toán 10 chủ đề mệnh đề và tập hợp - Lê Quang Xe
Tài liệu học tập Toán 10 chủ đề mệnh đề và tập hợp gồm 83 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Quang Xe, cập nhật đầy đủ các dạng toán mệnh đề và tập hợp của ba bộ sách giáo khoa Toán 10 mới: Chân Trời Sáng Tạo, Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống, Cánh Diều. CHƯƠNG 1 . MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP 1. Bài 1. MỆNH ĐỀ 1. A Tóm tắt lí thuyết 1. B Các dạng toán thường gặp 7. + Dạng 1. Nhận diện, xét tính đúng sai của mệnh đề, mệnh đề chứa biến 7. + Dạng 2. Phủ định của một mệnh đề 9. + Dạng 3. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương 10. + Dạng 4. Mệnh đề với kí hiệu ∀ và ∃ 11. C Bài tập rèn luyện 12. D Bài tập tự rèn luyện 20. Bài 2. TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP 35. A Tóm tắt lí thuyết 35. B Các dạng toán thường gặp 38. + Dạng 1. Tập hợp và phần tử của tập hợp 38. + Dạng 2. Tập con. Tập bằng nhau 39. + Dạng 3. Thực hiện các phép toán trên tập hợp 43. + Dạng 4. Sử dụng biểu đồ ven giải toán 44. + Dạng 5. Xác định giao – hợp của hai tập hợp. 46. + Dạng 6. Xác định hiệu và phần bù của hai tập hợp. 48. C Bài tập rèn luyện 50. D Bài tập tự luyện 58. Bài 3. ÔN TẬP CHƯƠNG 1 67. A Bài tập tự luận 67. B Bài tập trắc nghiệm 72.
Chuyên đề ôn luyện mệnh đề toán học và tập hợp - Trương Việt Long
Tài liệu gồm 72 trang, được biên soạn bởi tác giả Trương Việt Long, bao gồm tóm tắt lý thuyết, bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề toán học và tập hợp, giúp học sinh lớp 10 ôn luyện khi học chương trình Toán 10; tài liệu được biên soạn dựa trên nội dung Sách giáo khoa Toán 10 (tập 1) (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống). BÀI 1 : MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. A – TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. MỆNH ĐỀ – MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN. a. Mệnh đề. b. Mệnh đề chứa biến. 2. MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH. 3. MỆNH ĐỀ KÉO THEO – MỆNH ĐỀ ĐẢO. a. Mệnh đề kéo theo. b. Mệnh đề đảo. 4. MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG. 5. MỆNH ĐỀ CHỨA KÍ HIỆU. B – BÀI TẬP TỰ LUẬN. DẠNG 1: Xác định mệnh đề, tính đúng sai của mệnh đề. DẠNG 2: Lập mệnh đề phủ định, và xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó? DẠNG 3: Lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó? DẠNG 4: Phát biểu mệnh đề tương đương. DẠNG 5: Dùng kí hiệu ∀ và ∃ để viết mệnh đề. DẠNG 6: Phát biểu mệnh đề chứa kí hiệu ∀ và ∃. DẠNG 7: Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu ∀ và ∃. C – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. DẠNG 1: Nhận biết mệnh đề – Mệnh đề chứa biến. DẠNG 2: Xét tính ĐÚNG – SAI của mệnh đề. DẠNG 3: Mệnh đề chứa biến. DẠNG 4: Phủ định mệnh đề. DẠNG 5: Mệnh đề kéo theo. DẠNG 6: Mệnh đề đảo. DẠNG 7: Mệnh đề tương đương. DẠNG 8: Dùng kí hiệu ∀, ∃ để viết mệnh đề. DẠNG 9: Phát biểu mệnh đề chứa kí hiệu ∀, ∃. DẠNG 10: Phủ định mệnh đề chứa kí hiệu ∀, ∃. BÀI 2 : TẬP HỢP – CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. A – TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP. a. Tập hợp. b. Tập con. c. Hai tập hợp bằng nhau. 2. CÁC TẬP HỢP SỐ. a. Mối quan hệ giữa các tập hợp số. b. Các tập con thường dùng của R. 3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. a. Giao của hai tập hợp. b. Hợp của hai tập hợp. c. Hiệu của hai tập hợp. B – BÀI TẬP TỰ LUẬN. DẠNG 1: Xác định tập hợp bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp. DẠNG 2: Xác định tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng. DẠNG 3: Xác định tập con của một tập hợp cho trước. DẠNG 4: Các phép toán trên tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 5: Sử dụng biểu đồ Ven để giải bài toán. DẠNG 6: Chứng minh tập hợp bằng nhau, tập con. DẠNG 7: Phân biệt tập hợp và tập con của R. DẠNG 8: Các phép toán trên tập con của R. C – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. DẠNG 1: Xác định số phần tử của tập hợp. DẠNG 2: Xác định tập hợp bằng cách liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp. DẠNG 3: Tìm tập con, số tập con của một tập hợp cho trước. DẠNG 4: Hai tập hợp bằng nhau. DẠNG 5: Giao của các tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 6: Hợp của các tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 7: Hiệu, phần bù của các tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 8: Viết các tập con của R dưới dạng đoạn; khoảng; nửa khoảng. DẠNG 9: Các phép toán trên tập con của R. DẠNG 10: Tìm điều kiện của tham số m để đoạn; khoảng; nửa khoảng thỏa mãn điều kiện cho trước.