Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Hàm số, đồ thị và sự tương giao - Dương Minh Hùng

Tài liệu gồm 28 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán về chủ đề hàm số, đồ thị và sự tương giao, giúp học sinh lớp 9 tham khảo khi học chương trình Toán 9 và ôn thi vào lớp 10 môn Toán. A. Tóm tắt lý thuyết I. Hàm số bậc nhất 1. Khái niệm hàm số bậc nhất. 2. Tính chất. 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a khác 0). 4. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0). 5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng. 6. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. 7. Một số phương trình đường thẳng đặc biệt. II. Hàm số bậc hai 1. Khái niệm hàm số bậc hai. 2. Tính chất 3. Đồ thị của hàm số y = ax2 (a khác 0). 4. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a khác 0). 5. Quan hệ giữa Parabol y = ax2 (a khác 0) và đường thẳng y = mx + n (m khác  0). B. Phân dạng toán cơ bản Dạng toán 1. Vẽ đồ thị hàm số. Dạng toán 2. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và Parabol. Dạng toán 3. Tìm phương trình đường thẳng, phương trình Parabol. Dạng toán 4. Tìm điều kiện của tham số m thỏa mãn yêu cầu cho trước. C. Bài tập rèn luyện

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Tài liệu gồm 28 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề diện tích hình tròn, hình quạt tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 10. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công thức diện tích hình tròn: Diện tích S của một hình tròn bán kinh R được tính theo công thức: S = pi.R^2. 2. Công thức diện tích hình quạt tròn: Diện tích hình quạt tròn bán kính E, cung n0 được tính theo công thức: S = piR^2n/360 hay S = lR/2 (l là độ dài cung n0 của hình quạt tròn). II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn và các loại lương có liên quan. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức trên và các kiến thức đã có. Dạng 2. Bài toán tổng hợp. Phương pháp giải: Sử dụng linh hoạt các kiến thức đã học để tính góc ở tâm, bán kính đường tròn. Từ đó tính được diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Chuyên đề độ dài đường tròn, cung tròn
Tài liệu gồm 29 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề độ dài đường tròn, cung tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 9. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi đường tròn). Độ dài (C) của một đường tròn bán kính R được tính theo công thức: C = 2piR hoặc C = pid (với d = 2R). 2. Công thức tính độ dài cung tròn. Trên đường tròn bán kính R, độ dài l của một cung n° được tính theo công thức: l = piRn/180. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính độ dài đường tròn, cung tròn. Phương pháp giải: Áp dụng công thức đã nêu trong phần tóm tắt lý thuyết. Dạng 2. Một số bài toán tổng hợp. Phương pháp giải: Áp dụng công thức trên và các kiến thức đã có. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Chuyên đề tứ giác nội tiếp
Tài liệu gồm 38 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề tứ giác nội tiếp, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 7. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa. 2. Định lí. 3. Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Chứng minh tứ giác nội tiếp. Phương pháp giải: Để chứng minh tứ giác nội tiếp, ta có thể sử dụng một trong các cách sau: + Cách 1. Chứng minh tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180°. + Cách 2. Chứng minh tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc α. + Cách 3. Chứng minh tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện. + Cách 4. Tìm được một điểm cách đều bốn đỉnh của tứ giác. Dạng 2. Sử dụng tứ giác nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng song song hoặc đồng quy, các tam giác đồng dạng. Phương pháp: Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp. III. BÀI TẬP VỂ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN NÂNG CAO
Chuyên đề cung chứa góc
Tài liệu gồm 30 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề cung chứa góc, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Quỹ tích cung chứa góc. 2. Cách vẽ cung chứa góc a. 3. Cách giải bài toán quỹ tích. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1 . Quỹ tích là cung chứa góc a. Phương pháp giải: Thực hiện theo ba bước sau: + Bước 1. Tìm đoạn cố định trong hình vẽ. + Bước 2. Nối điểm phải tìm với hai đầu đoạn thẳng cố định đó, xác định góc a không đổi. + Bước 3. Khẳng định quỹ tích điểm phải tìm là cung chứa góc a dựng trên đoạn cố định. Dạng 2 . Chứng minh nhiều điểm thuộc đường tròn. Phương pháp giải: Chứng minh nhiều điểm cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ là AB và cùng nhìn đoạn cố định AB dưới một góc không đổi. Dạng 3 . Dạng cung chứa góc. Phương pháp giải: Thực hiện theo bốn bước sau: + Bước 1. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB. + Bước 2. Vẽ tia Ax tạo với AB một góc α. + Bước 3. Vẽ đường thẳng Ay vuông góc với Ax. Gọi O là giao điểm của Ay với d. + Bước 4. Vẽ cung AmB, tâm Om bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax. Cung AmB được vẽ như trên là một cung chứa góc α. III. BÀI TẬP VỀ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO