Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập tỉ số thể tích khối đa diện có lời giải chi tiết

Trong quá trình học chương trình Hình học 12 chương 1 (khối đa diện và thể tích của chúng) và luyện tập với các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán, chúng ta thường bắt gặp các bài toán vận dụng tính tỉ số thể tích giữa hai khối đa diện. Để giải quyết được dạng toán này, ngoài việc nắm vững công thức tính thể tích các khối đa diện thường gặp, còn phải biết vận dụng các định lí về tỉ số thể tích … trong trường hợp việc tính thể tích khối đa diện là phức tạp hoặc không có đủ giả thiết để tính toán. giới thiệu đến bạn đọc đề bài và lời giải chi tiết 130 bài tập tỉ số thể tích khối đa diện có lời giải chi tiết, với nhiều biến dạng khác nhau, đồ phức tạp khác nhau. Trích dẫn một số bài toán trong tài liệu bài tập tỉ số thể tích khối đa diện có lời giải chi tiết: + Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên hợp với đáy một góc 60 độ. Gọi M là điểm đối xứng với C qua D, N là trung điểm của SC, mặt phẳng (BMN) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần. Tính tỉ số thể tích giữa hai phần đó. + Trong không gian Oxyz, cho các điểm A, B, C lần lượt thay đổi trên các trục Ox, Oy, Oz và luôn thỏa mãn điều kiện: tỉ số giữa diện tích của tam giác ABC và thể tích khối tứ diện OABC bằng 3/2. Biết rằng mặt phẳng (ABC) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định, bán kính của mặt cầu đó bằng? [ads] + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng 45 độ. Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích khối chóp S.AHK và S.ACD với H, K lần lượt là trung điểm của SC và SD. Tính độ dài đường cao của khối chóp S.ABCD và tỉ số k = V1/V2. + Cho khối tứ diện OABC với OA, OB, OC vuông góc từng đôi một và OA = a, OB = 2a, OC = 3a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AC, BC. Thể tích của khối tứ diện OCMN tính theo a bằng? + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành và có thể tích 48. Trên các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt lấy các điểm A′, B′, C′ và D′ sao cho SA’/SA = SC’/SC = 1/3 và SB’/SB = SD’/SD = 3/4. Tính thể tích V của khối đa diện lồi S.A’B’C’D’.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài tập trắc nghiệm tích phân hàm ẩn có đáp án và lời giải
Bài toán tích phân hàm ẩn là dạng toán khó, vận dụng cao (VDC) về tích phân thường gặp trong các đề thi trắc nghiệm môn Toán hiện nay. Tài liệu gồm 124 trang tuyển chọn và phân dạng các bài tập trắc nghiệm tích phân hàm ẩn có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Giải tích 12 chương 3 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Mục lục tài liệu bài tập trắc nghiệm tích phân hàm ẩn có đáp án và lời giải: Phần 1 . Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm. + Dạng toán 1. Áp dụng định nghĩa và tính chất của nguyên hàm (Trang 1). + Dạng toán 2. Áp dụng định nghĩa, tính chất, giải hệ tích phân (Trang 3). + Dạng toán 3. Phương pháp đổi biến số (Trang 51). + Dạng toán 4: Phương pháp tích phân từng phần (Trang 102). Phần 2 . Đáp án và lời giải chi tiết. + Dạng toán 1. Áp dụng định nghĩa và tính chất của nguyên hàm (Trang 14). + Dạng toán 2. Áp dụng định nghĩa, tính chất, giải hệ tích phân (Trang 24). + Dạng toán 3. Phương pháp đổi biến số (Trang 63). + Dạng toán 4: Phương pháp tích phân từng phần (Trang 107). [ads] Trích dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm tích phân hàm ẩn có đáp án và lời giải: + Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [1;4], đồng biến trên đoạn [1;4] và thỏa mãn đẳng thức x + 2xf(x) = [f'(x)]^2 với mọi x thuộc [1;4]. Biết rằng f(1) = 3/2, tính tích phân I của hàm f(x) khi x chạy từ 1 đến 4. + Cho hàm số f(x) liên tục, không âm trên đoạn [0;pi/2] thỏa mãn f(0) = √3 và f(x).f'(x) = cosx.√(1 + f(x)^2) với mọi x thuộc [0;pi/2]. Tìm giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số f(x) trên đoạn [pi/6;pi/2]. + Cho hàm số f(x) liên tục trên R và f(x) khác 0 với mọi x thuộc R. f'(x) = (2x + 1).f(x)^2 và f(1) = -0,5. Biết rằng tổng f(1) + f(2) + f(3) + … + f(2017) = a/b (a thuộc Z, b thuộc N) với a/b tối giản. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Bài tập trắc nghiệm tích phân có đáp án và lời giải
Tài liệu gồm 163 trang tuyển chọn và phân dạng các bài tập trắc nghiệm tích phân có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Giải tích 12 chương 3 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Mục lục tài liệu bài tập trắc nghiệm tích phân có đáp án và lời giải: Vấn đề 1 . Tích phân. Phần 1 . Câu hỏi và bài toán trắc nghiệm. + Dạng toán 1. Tính tích phân bằng cách áp dụng định nghĩa, tính chất và bảng nguyên hàm (Trang 1). + Dạng toán 2. Tích phân hàm phân thức hữu tỉ (Trang 9). + Dạng toán 3. Tích phân hàm chứa dấu căn thức (Trang 14). + Dạng toán 4. Tích phân hàm số lượng giác (Trang 15). + Dạng toán 5. Tích phân hàm số mũ và hàm số logarit (Trang 18). Phần 2 . Lời giải chi tiết. + Dạng toán 1. Tính tích phân bằng cách áp dụng định nghĩa, tính chất và bảng nguyên hàm (Trang 20). + Dạng toán 2. Tích phân hàm phân thức hữu tỉ (Trang 35). + Dạng toán 3. Tích phân hàm chứa dấu căn thức (Trang 48). + Dạng toán 4. Tích phân hàm số lượng giác (Trang 50). + Dạng toán 5. Tích phân hàm số mũ và hàm số logarit (Trang 58). Vấn đề 2 . Tích phân đổi biến số. Phần 1 . Câu hỏi và bài toán trắc nghiệm. + Dạng toán 1. Phương pháp tích phân đổi biến số dạng 1: hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hàm vô tỉ, hàm lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit (Trang 62). + Dạng toán 2. Phương pháp tích phân đổi biến số dạng 2: dạng √(a^2 – x^2), dạng √(x^2 – a^2), dạng √(x^2 + a^2), dạng √((a + x)/(a – x)), dạng √((a – x)/(a + x)) (Trang 76). [ads] Phần 2 . Lời giải chi tiết. + Dạng toán 1. Phương pháp tích phân đổi biến số dạng 1: hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hàm vô tỉ, hàm lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit (Trang 79). + Dạng toán 2. Phương pháp tích phân đổi biến số dạng 2: dạng √(a^2 – x^2), dạng √(x^2 – a^2), dạng √(x^2 + a^2), dạng √((a + x)/(a – x)), dạng √((a – x)/(a + x)) (Trang 123). Vấn đề 3 . Tích phân từng phần. Phần 1 . Câu hỏi và bài toán trắc nghiệm. + Dạng toán 1. Tích phân P(x).e^x (Trang 131). + Dạng toán 2. Tích phân P(x).sinx hoặc P(x).cosx (Trang 133). + Dạng toán 3. Tích phân P(x).lnx (Trang 134). Phần 2 . Lời giải chi tiết. + Dạng toán 1. Tích phân P(x).e^x (Trang 138). + Dạng toán 2. Tích phân P(x).sinx hoặc P(x).cosx (Trang 148). + Dạng toán 3. Tích phân P(x).lnx (Trang 151).
Bài tập trắc nghiệm nguyên hàm có đáp án và lời giải
Tài liệu gồm 124 trang tuyển chọn và phân dạng các bài tập trắc nghiệm nguyên hàm có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Giải tích 12 chương 3 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Mục lục tài liệu bài tập trắc nghiệm nguyên hàm có đáp án và lời giải: Vấn đề 1 . Nguyên hàm cơ bản. Phần 1 . Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm. + Dạng toán 1. Sử dụng lý thuyết (Trang 2). + Dạng toán 2. Áp dụng trực tiếp bảng nguyên hàm (Trang 3). + Dạng toán 3. Nguyên hàm các hàm số phân thức hữu tỉ (Trang 27). + Dạng toán 4. Nguyên hàm hàm số chứa dấu căn thức (Trang 30). + Dạng toán 5. Nguyên hàm hàm số lượng giác (Trang 31). + Dạng toán 6. Nguyên hàm hàm số mũ và hàm số logarit (Trang 34). Phần 2 . Đáp án và lời giải chi tiết. + Dạng toán 1. Sử dụng lý thuyết (Trang 9). + Dạng toán 2. Áp dụng trực tiếp bảng nguyên hàm (Trang 12). + Dạng toán 3. Nguyên hàm các hàm số phân thức hữu tỉ (Trang 39). + Dạng toán 4. Nguyên hàm hàm số chứa dấu căn thức (Trang 46). + Dạng toán 5. Nguyên hàm hàm số lượng giác (Trang 49). + Dạng toán 6. Nguyên hàm hàm số mũ và hàm số logarit (Trang 59). Vấn đề 2 . Tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến số. Phần 1 . Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm. + Dạng toán 1. Phương pháp tính nguyên hàm bằng cách đưa vào vi phân (Trang 67). + Dạng toán 2. Phương pháp tính nguyên hàm bằng cách đổi biến số: hàm đa thức, hàm phân thức hữu tỉ, hàm chứa dấu căn thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit (Trang 70). [ads] Phần 2 . Đáp án và lời giải chi tiết. + Dạng toán 1. Phương pháp tính nguyên hàm bằng cách đưa vào vi phân (Trang 78). + Dạng toán 2. Phương pháp tính nguyên hàm bằng cách đổi biến số: hàm đa thức, hàm phân thức hữu tỉ, hàm chứa dấu căn thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit (Trang 85). Vấn đề 3 . Phương pháp nguyên hàm từng phần. Phần 1 . Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm. + Dạng toán 1. Nguyên hàm P(x).[sinx / cosx] trong đó P(x) là đa thức ẩn x (Trang 105). + Dạng toán 2. Nguyên hàm P(x).e^(ax + b) trong đó P(x) là đa thức ẩn x (Trang 107). + Dạng toán 3. Nguyên hàm P(x).ln(mx + n) trong đó P(x) là đa thức ẩn x (Trang 107). + Dạng toán 4. Nguyên hàm [sinx / cosx].e^x (Trang 109). Phần 2 . Đáp án và lời giải chi tiết. + Dạng toán 1. Nguyên hàm P(x).[sinx / cosx] trong đó P(x) là đa thức ẩn x (Trang 110). + Dạng toán 2. Nguyên hàm P(x).e^(ax + b) trong đó P(x) là đa thức ẩn x (Trang 113). + Dạng toán 3. Nguyên hàm P(x).ln(mx + n) trong đó P(x) là đa thức ẩn x (Trang 116). + Dạng toán 4. Nguyên hàm [sinx / cosx].e^x (Trang 123).
Bài tập trắc nghiệm tích phân hàm ẩn có đáp án và lời giải chi tiết - Đặng Việt Đông
Tài liệu gồm 96 trang tuyển tập 103 bài tập trắc nghiệm tích phân hàm ẩn có đáp án và lời giải chi tiết, đây là dạng toán được “bùng phát” sau khi các đề thi – kiểm tra chuyển sang hình thức trắc nghiệm, nhằm hạn chế khả năng hỗ trợ của máy tính cầm tay trong quá trình tìm đáp án, tài liệu được tổng hợp và biên soạn bởi thầy Đặng Việt Đông. Các bài toán trong tài liệu được chia thành 4 dạng: Dạng 1. Áp dụng định nghĩa, tính chất nguyên hàm. Dạng 2. Áp dụng định nghĩa, tính chất, giải hệ tích phân. Dạng 3. Phương pháp đổi biến: Dạng 1, Dạng 2, Dạng 3, Dạng 4, Dạng 5, Dạng 6. Dạng 4. Phương pháp từng phần.