Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2020 2021 phòng GD ĐT Đống Đa Hà Nội

Nội dung Đề thi học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2020 2021 phòng GD ĐT Đống Đa Hà Nội Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi học kì 1 Toán lớp 6 năm 2020 – 2021 phòng GD&ĐT Đống Đa – Hà Nội Đề thi học kì 1 Toán lớp 6 năm 2020 – 2021 phòng GD&ĐT Đống Đa – Hà Nội Đề thi học kì 1 Toán lớp 6 năm 2020 – 2021 tại phòng GD&ĐT Đống Đa – Hà Nội bao gồm một trang với 05 bài toán dạng tự luận. Thời gian làm bài là 90 phút và kỳ thi được tổ chức vào thứ Sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020. Trích dẫn một số câu hỏi trong đề thi học kì 1 Toán lớp 6 năm 2020 – 2021 tại phòng GD&ĐT Đống Đa – Hà Nội: 1. Bài toán về việc xếp học sinh đi tham quan: Một trường Trung học Cơ sở tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Khi xếp lên các xe 35 chỗ ngồi hoặc 45 chỗ ngồi thì các xe đều vừa đủ chỗ. Hỏi số học sinh đi tham quan của trường đó là bao nhiêu? Biết rằng số học sinh của trường đó khoảng từ 500 đến 800 học sinh. Nếu xếp lên xe 45 chỗ ngồi, vậy cần bao nhiêu xe? 2. Bài toán về tọa độ và trung điểm: Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại và vì sao? Điểm A có phải là trung điểm của OB không? Vì sao? Trên tia đối của tia Ox, lấy điểm C sao cho OC = 2cm. Gọi M là trung điểm của OC. Tính độ dài MB. 3. Bài toán về phân loại rác thải: Hiện nay, rác thải được phân loại và bỏ vào các thùng gồm: Thùng đựng rác hữu cơ dễ phân hủy, thùng đựng rác có khả năng tái sử dụng và thùng đựng chất thải còn lại. Viết tập hợp A gồm các loại rác hữu cơ dễ phân hủy và tập hợp B gồm các loại rác có khả năng tái sử dụng. Điều gì làm cho việc phân loại rác thải tại nguồn trở thành nhiệm vụ quan trọng của mỗi công dân? Đây là chỉ một số câu hỏi đáng chú ý từ đề thi học kì 1 Toán lớp 6 năm 2020 – 2021 tại phòng GD&ĐT Đống Đa – Hà Nội. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Ý Yên - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; đề thi gồm 02 trang, hình thức 20% trắc nghiệm + 80% tự luận (theo điểm số), thời gian làm bài 90 phút, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Ý Yên – Nam Định : + Bác Thu dự định mua mặt bàn được sản xuất sẵn bằng gỗ để lắp ghép thành một chiếc bàn như hình bên (Hình 11a) với giá 100 đồng/cm2. Mặt bàn có dạng một hình thang cân với các đáy lần lượt là 80 cm, 120 cm và chiều cao 80 cm. Hãy tính giúp bác Thu số tiền mua mặt bàn đó. + Học sinh lớp 6A được nhận phần thưởng của nhà trường là vở và truyện, mỗi học sinh đều nhận số phần thưởng là như nhau. Cô tổng phụ trách đã phát hết 205 quyển vở và 82 quyển truyện cho học sinh lớp 6A. Số học sinh của lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh của lớp nhiều hơn 20 học sinh? + Nhà trường dự kiến trồng n cây (n < 200) trong đợt trồng cây đầu xuân. Theo kế hoạch, n cây đó được trồng thành nhiều hàng mà số cây ở mỗi hàng đều như nhau. Biết rằng ta có thể trồng hết n cây đó nếu trồng ở mỗi hàng 20 cây. Tương tự, ta cũng có thể trồng hết n cây đó nếu trồng ở mỗi hàng 25 cây. Tìm n.
Đề học kì 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 sở GDĐT Hà Nam
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề khảo sát chất lượng cuối học kì 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam; đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn chấm điểm tự luận mã đề 101 102 103 104. Trích dẫn Đề học kì 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 sở GD&ĐT Hà Nam : + Công ty A có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I năm 2023 là 30 triệu đồng. Trong Quý II năm 2023, lợi nhuận mỗi tháng của công ty A là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm 2023, lợi nhuận của công ty A là bao nhiêu tiền? + Một cái sân có dạng hình chữ nhật ABCD với AB m 8 BC m 6. a) Tính diện tích cái sân trên. b) Người ta dùng những viên gạch chống trượt có dạng hình vuông có cạnh là 40cm để lát cái sân trên. Cần dùng bao nhiêu viên gạch như thế? Biết rằng diện tích các mối nối và sự hao hụt là không đáng kể. + Cho p q là hai số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng tỏ rằng 4 4 p q 2019 chia hết cho 20.
Đề cuối học kì 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Cẩm Giàng - Hải Dương
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối học kì 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Cẩm Giàng – Hải Dương : + Học sinh của một trường trung học cơ sở khi xếp hàng 12, hàng 18, hàng 21 đều vừa đủ. Biết số học sinh đó trong khoảng từ 500 đến 600 học sinh. Tính số học sinh của trường trung học cơ sở đó. + Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 24m, chiều rộng 20m. Người ta chia mảnh đất thành hai khu, một khu trồng hoa và một khu trồng cỏ. Hoa sẽ trồng trong khu vực hình bình hành và cỏ trồng ở phần đất còn lại (như hình vẽ). a) Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. b) Tính diện tích phần trồng hoa. c) Tính số tiền cần trả để trồng cỏ, biết giá mỗi mét vuông trồng cỏ là 50 000 đồng? + Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng? A. Hình vuông B. Hình thang cân C. Hình thoi D. Hình bình hành.
Đề cuối học kì 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 trường THCS Nguyễn Huệ - Đắk Lắk
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 trường THCS Nguyễn Huệ, huyện Cư M’Gar, tỉnh Đắk Lắk; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm mã đề 123 247 542 879. Trích dẫn Đề cuối học kì 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 trường THCS Nguyễn Huệ – Đắk Lắk : + Khối 6 của một trường THCS có từ 300 đến 400 học sinh, khi xếp thành hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh khối 6 của trường đó. + Vẽ hình bình hành ABCD biết AB = 6 cm, AD = 4 cm. Bản thiết kế một hiên nhà bạn Lan có dạng hình thang cân có kích thước như hình vẽ. Tính diện tích hiên nhà hình thang cân. + Để nghiên cứu “tuổi thọ” của một loại bóng đèn, người ta đã chọn tùy ý 50 bóng và bật sáng liên tục cho tới lúc chúng tự tắt. “Tuổi thọ” của các bóng (tính theo giờ) được ghi lại ở bảng sau: Tuổi thọ của bóng đèn 1150 1160 1170 1180 1190. Số bóng đèn tương ứng 5 8 12 18 7. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên.