Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Diệp Tuân

Tài liệu gồm 301 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán trắc nghiệm nguyên hàm, tích phân và ứng dụng (Giải tích 12 chương 3), các bài tập trong tài liệu đầy đủ các mức độ nhận thức: nhận biết (NB), thông hiểu (TH), vận dụng (VD) và vận dụng cao (VDC). Khái quát nội dung tài liệu bài tập nguyên hàm, tích phân và ứng dụng – Diệp Tuân: BÀI 1 . NGUYÊN HÀM. Dạng 1. Tìm họ nguyên hàm của các hàm cơ bản. Dạng 2. Sử dụng các kỹ thuật đặc biệt để tìm họ nguyên hàm của các hàm phức tạp. + Kỹ thuật 1. Nhân đa thức để tìm họ nguyên hàm có dạng tích của các đa thức. + Kỹ thuật 2. Sử dụng công thức lũy thừa để tìm họ nguyên hàm căn thức. + Kỹ thuật 3. Sử dụng công thức cộng lượng giác để tìm họ nguyên hàm của tích của các hàm lượng giác. + Kỹ thuật 4. Sử dụng công thức hạ bậc để tìm họ nguyên hàm của các hàm lượng giác có mũ bậc chẵn. + Kỹ thuật 5. Sử dụng kỹ thuật tách hạng tử, nhóm hạng tử, thêm bớt hạng tử để tìm họ nguyên hàm của các hàm phân thức hữu tỉ. BÀI 2 . CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM CƠ BẢN. Dạng 1. Phương pháp đổi biến số. Dạng 2. Phương pháp từng phần. + Loại 1. P(x) nhân sinx hoặc cosx trong đó P(x) là đa thức. + Loại 2. P(x) nhân e^(ax + b) trong đó P(x) là đa thức. + Loại 3. P(x) nhân ln(mx +  n) trong đó P(x) là đa thức. + Loại 4. e^x nhân sinx hoặc cosx. + Loại 5. Đổi biển rồi từng phần. Dạng 3. Phương pháp lấy nguyên hàm hai vế (tích phân hàm ẩn). [ads] BÀI 3 . TÍCH PHÂN. Dạng 1. Tính tích phân cơ bản. Dạng 2. Phương pháp đổi biến loại 1. Dạng 3. Phương pháp đổi biến loại 2. + Loại 1. Đổi biến hàm căn thức. + Loại 2. Đổi biến hàm lượng giác. + Loại 3. Đổi biến một số tích phân đặc biệt. Dạng 4. Phương pháp từng phần. + Bài toán 1. Tích phân từng phần thuộc dạng f(x) nhân ln(g(x)). + Bài toán 2. Tích phân từng phần thuộc dạng f(x) nhân sinax hoặc cosax hoặc e^ax. + Bài toán 3. Tích phân từng phần thuộc dạng e^ax nhân sinax hoặc cosax. BÀI 4 . ỨNG DỤNG TÍNH DIỆN TÍCH – THỂ TÍCH. Dạng 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành Ox và hai đường thẳng x = a, x = b. Dạng 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và hai đường thẳng x = a, x = b. Dạng 3. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đồ thị hàm số. Dạng 4. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số có dạng x = f(y) và hai đường thẳng y = a, y = b. Dạng 5. Tính thể tích vật thể giới hạn bởi một đồ thị hàm số có dạng y = f(x), x = a, x = b và trục hoành y = 0 khi quay quanh trục hoành (Ox). Dạng 6. Tính thể tích vật thể giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x), x = a, x = b khi quay quanh trục hoành. Dạng 7. Tính thể tích vật thể giới hạn bởi hai đồ thị hàm số x = f(y), x = g(y), y = a, y = b khi quay quanh trục tung Oy. Dạng 8. Ứng dụng trong thực tế tính vận tốc, quãng đường, diện tích và thể tích vật thể.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Lý thuyết và một số bài tập cơ bản về thể tích khối đa diện - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 32 trang tổng hợp lý thuyết, công thức giải và một số bài tập thể tích khối đa diện có lời giải chi tiết tương tự các bài toán trong đề minh họa lần 3 của Bộ GD và ĐT. A. Lý thuyết Phần 1. Khối đa diện, tính chất và cách dựng Nêu khái niệm, hình dạng và tính chất của các khối hình: tứ diện, hình chóp, hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều, hình lăng trụ đứng, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. [ads] Phần 2. Kỹ năng góc và khoảng cách Nắm vững kỹ năng xác định góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng. Kỹ năng xác định khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Phần 3. Các kết quả và tính chất quan trọng cần lưu ý Các hệ quả rút ra hỗ trợ cho việc giải toán về thể tích khối đa diện B. Bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện có đáp án và lời giải chi tiết
Bài tập tỷ số thể tích khối đa diện - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 15 trang trình bày phương pháp, ví dụ mẫu có lời giải chi tiết và bài tập rèn luyện về dạng toán tỷ số thể tích khối đa diện. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm cạnh SA. Mặt phẳng (α) qua M và song song với (ABCD), cắt các cạnh SB, SC, SD lần lượt tại N, P, Q. Gọi V1 = VS.ABCD và V2 = VS.MNPQ. Khẳng định nào sau đây đúng? A. V1 = 8V2 B. V1 = 6V2 C. V1 = 16V2 D. V1 = 4V2 [ads] + Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’, đường thẳng đi qua trọng tâm tam giác ABC song song với BC cắt AB tại D, cắt AC tại E. Mặt phẳng đi qua A, D, E’ chia khối lăng trụ thành hai phần, tỉ số thể tích (số bé chia cho số lớn) của chúng bằng? + Cho tứ diện ABCD. Gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm của AB và AC. Khi đó tỉ số thể tích của khối tứ diện AB’C’D và khối tứ diện ABCD bằng?
86 bài tập trắc nghiệm thể tích khối chóp có đáp án - Bùi Thái Nam
Tài liệu gồm 9 trang với 86 bài toán trắc nghiệm thuộc chuyên đề thể tích khối chóp có đáp án. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 16 cm, AD = 30 cm và hình chiếu của S trên (ABCD) trùng với giao điểm hai đường chéo AC, BD. Biết rằng mặt phẳng (SCD) tạo với mặt đáy một góc φ sao cho cosφ = 5/13. Tính thể tích khối chóp S.ABCD. [ads] + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = AC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC, mặt phẳng (SAB) tạo với đáy một góc bằng 60 độ. Thể tích khối chóp S.ABC là? + Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A , AB = AC = a, I là trung điểm của SC, hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ( ABC) là trung điểm H của BC, mặt phẳng (SAB) tạo với đáy 1 góc bằng 60 độ. Thể tích khối chóp S.ABC là?
Bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện và khoảng cách có lời giải chi tiết - Phạm Văn Huy
Tài liệu gồm 120 trang, với các bài toán trắc nghiệm thuộc chuyên đề thể tích khối đa diện và khoảng cách, các bài toán có đáp án và lời giải chi tiết. + Chủ đề 1. Thể tích (Gồm 113 bài toán) + Chủ đề 2. Khoảng cách (Gồm 31 bài toán) + Chủ đề 3. Mặt trụ – Hình trụ – Khối trụ (Gồm 40 bài toán) + Chủ đề 4. Mặt cầu – Hình cầu – Khối cầu (Gồm 44 bài toán) [ads] Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A, G là trọng tâm tam giác ABC, SG ⊥ (ABC). Biết góc giữa SM và mặt phẳng (ABC) bằng 30 độ (với M là trung điểm của BC), BC = 2a và AB = 5a. Tính 9V/a^3 với V là thể tích khối chóp S.ABC. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SC tạo với mặt phẳng đáy một góc 45 độ và SC = 2a√2. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng? + Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên hợp với đáy góc 60 độ. Gọi M là điểm đối xứng với C qua D và N là trung điểm của SC. Tính tỉ số thể tích giữa hai phần của hình chóp do mặt phẳng (BMN) tạo ra khi cắt hình chóp.