Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Sử dụng hai ẩn phụ đồng bậc giải phương trình chứa căn (ẩn phụ 4) - Lương Tuấn Đức

Tài liệu gồm 118 trang hướng dẫn phương pháp sử dụng hai ẩn phụ đồng bậc giải phương trình chứa căn (ẩn phụ 4), các bài toán đều được giải chi tiết, tài liệu được biên soạn bởi thầy Lương Tuấn Đức. Nội dung tài liệu chủ yếu xoay quanh lớp các bài toán chứa căn thức được giải thông qua ý tưởng sử dụng hai ẩn phụ đưa về phương trình đồng bậc – đẳng cấp bậc hai cơ bản kết hợp phân tích nhân tử – phương trình tích. Kỹ năng này đồng hành cùng việc giải hệ phương trình hữu tỷ đồng bậc – đẳng cấp, hệ phương trình chứa căn quy về đẳng cấp, ngày một nâng cao kỹ năng giải phương trình – hệ phương trình cho các bạn học sinh. Mức độ các bài toán đã nâng cao một chút, do đó độ khó đã tăng dần so với các phần trước (đã được chia sẻ trên ), đồng nghĩa đòi hỏi sự tư duy logic, nhạy bén kết hợp với vốn kiến thức nhất định của độc giả. Tài liệu nhỏ phù hợp với các bạn học sinh lớp 9 THCS ôn thi vào lớp 10 THPT đại trà, lớp 10 hệ THPT Chuyên, các bạn chuẩn bị bước vào các kỳ thi học sinh giỏi Toán các cấp và dự thi kỳ thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Toán trên toàn quốc, cao hơn là tài liệu tham khảo dành cho các thầy cô giáo và các bạn trẻ yêu Toán khác. [ads] Các nội dung chủ đạo của tài liệu: + Sử dụng hai ẩn phụ đưa về phương trình đồng bậc – đẳng cấp. + Đặt hai ẩn phụ – phương trình đồng bậc bậc hai. + Đặt hai ẩn phụ – phân tích nhân tử. + Bài toán nhiều cách giải. Kiến thức và kỹ năng cần chuẩn bị khi tìm hiểu tài liệu: 1. Nắm vững các phép biến đổi đại số cơ bản (nhân, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, biến đổi phân thức đại số và căn thức). 2. Kỹ năng biến đổi tương đương, nâng lũy thừa, phân tích hằng đẳng thức, thêm bớt. 3. Nắm vững lý thuyết bất phương trình, dấu nhị thức bậc nhất, dấu tam thức bậc hai. 4. Nắm vững kiến thức về đa thức đồng bậc, các thao tác cơ bản với phương trình một ẩn phụ. 5. Bước đầu thực hành giải và biện luận các bài toán phương trình bậc hai, bậc cao với tham số. 6. Sử dụng thành thạo các ký hiệu logic trong phạm vi toán phổ thông.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tuyệt kĩ bấm máy Casio giải phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Tài liệu gồm 24 trang hướng dẫn tuyệt kỹ bấm máy Casio để tìm hướng giải và giải nhanh các bài toán phương trình, hệ phương trình và bất phương trình. Các dạng toán có trong tài liệu: + Dạng 1. Các mối quan hệ được rút ra từ một phương trình + Dạng 2. Các mối quan hệ được rút ra từ kết hợp hai phương trình [ads] Đây là một phương pháp giúp định hướng nhanh mối quan hệ giữa x và y, rất thích hợp áp dụng với các phương pháp phân tích thành nhân tử, phương pháp hàm số và đánh giá … Đặc biệt là khả năng sử dụng để giải phương trình, bất phương trình vô tỷ, phân tích phương trình bậc 4 thành nhân tử. Hy vọng sau tài liệu này các bạn sẽ có cái nhìn khác về hệ phương trình và có thể dễ dàng giải quyết các bài toán tương tự.
Sáng tác phương trình và hệ phương trình - Nguyễn Tài Chung
Tài liệu gồm 63 trang giới thiệu một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán về phương trình – hệ phương trình. + Xây dựng một số phương trình được giải bằng cách đưa về hệ. + Sử dụng công thức lượng giác để sáng tác các phương trình đa thức bậc cao. + Sử dụng các đồng nhất thức đại số có xuất sứ từ các hàm lượng giác hypebôlic để sáng tác các phương trình đa thức bậc cao. + Sáng tác một số phương trình đẳng cấp đối với hai biểu thức. + Xây dựng phương trình từ các đẳng thức. [ads] + Xây dựng phương trình từ các hệ đối xứng loại II. + Xây dựng phương trình vô tỉ dựa vào tính đơn điệu của hàm số. + Xây dựng phương trình vô tỉ dựa vào các phương trình lượng giác. + Sử dụng căn bậc n của số phức để sáng tạo và giải hệ phương trình. + Sử dụng bất đẳng thức lượng giác trong tam giác để sáng tạo ra các phương trình lượng giác hai ẩn và xây dựng thuật giải. + Sử dụng hàm ngược để sáng tác một số phương trình, hệ phương phương trình.
Tuyển tập hệ phương trình - Diễn đàn Box Math
Tài liệu gồm 151 trang phân dạng và tuyển chọn các bài toán hệ phương trình hay và khó có lời giải chi tiết. Chúng tôi rất vui mừng khi Tuyển tập hệ phương trình của BoxMath được hoàn thành, bởi nó đáp ứng được nhiều mong mỏi của quý đọc giả, đặc biệt là các em học sinh. Có thể nói tuyển tập hệ phương trình của BoxMath là sự tập hợp nhiều bài toán hay và kỉ thuật thường dùng khi giải hệ phương trình. Nội dung của tuyển tập hệ phương trình của BoxMath được chia theo phương pháp giải toán như sau: [ads] 1. Sử dụng phép biến đổi đại số và thế 2. Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ 3. Sử dụng phương pháp hàm số 4. Sử dụng phương pháp đánh giá 5. Sử dụng phép thế lượng giác Hy vọng, tuyển tập hệ phương trình của BoxMath góp phần nhỏ đem lại nhiều thành công cho các bạn đọc giả, đặc biệt là quý Thầy Cô trong công tác giảng dạy, các em học sinh trong học tập, trong các kì thi cấp khu vực, cấp quốc gia. Cuối cùng thay ban quản trị xin chúc các bạn lời chúc sức, thành đạt trong công sống, và tha thiết đón nhận ý kiến đóng góp quý báo của bạn đọc về những tồi tài, thiếu sót để tuyển tập hệ phương trình của BoxMath hoàn thiện hơn.
Kĩ thuật xử lí phương trình - hệ phương trình vô tỉ - Đoàn Trí Dũng
Tài liệu gồm 17 trang hướng dẫn các phương pháp xử lí phương trình – hệ phương trình vô tỉ thường gặp trong các đề thi. PHẦN I: PHƯƠNG PHÁP XÉT TỔNG VÀ HIỆU Phương pháp xét tổng và hiệu sử dụng cho các phương trình vô tỷ hoặc một phương trình có trong một hệ phương trình ở dạng √A ± √B = C. Điều kiện sử dụng ở chỗ ta nhận thấy C là một nhân tử của (A – B). PHẦN II: DỰ ĐOÁN NHÂN TỬ TỪ NGHIỆM VÔ TỶ Phương pháp này tận dụng nghiệm vô tỷ mà máy tính đã dò được để đoán trước nhân tử của phương trình, hệ phương trình. Để sử dụng kỹ thuật này, chúng ta cần phải nắm được tốt quy tắc dò nghiệm SHIFT SOLVE. PHẦN III: HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Mục đích của phương pháp hệ số bất định là tạo ra các thêm bớt giả định sao cho có nhân tử chung rồi đồng nhất hệ số để tìm ra các giả định đó. Hệ số bất định có bản chất là phân tích nhân tử và có tác dụng mạnh trong các bài toán có nhiều hơn 1 nghiệm. [ads] PHẦN IV: ĐẠO HÀM MỘT BIẾN + Kỹ thuật 1: Coi x là ẩn, y là tham số, tính đạo hàm f’x(x, y) và chứng minh hàm số đơn điệu và liên tục theo x. + Kỹ thuật 2: Phương trình f(x) = 0 có tối đa 1 nghiệm nếu f(x) đơn điệu và liên tục theo x. + Kỹ thuật 3: f(x) = f(y) → x = y nếu f(x) đơn điệu và liên tục theo x. PHẦN V: LƯỢNG GIÁC HÓA PHẦN VI: ĐẶT 2 ẨN PHỤ + Kỹ thuật 1: Đặt 2 ẩn phụ để đưa về hệ phương trình cơ bản. + Kỹ thuật 2: Đặt 2 ẩn phụ để phân tích đa thức thành nhân tử. PHẦN VII: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ + Kỹ thuật 1: Đưa phương trình, hệ phương trình về dạng A^2 + B^2 ≤ 0. + Kỹ thuật 2: Sử dụng Cauchy với những bài có căn bậc lớn. + Kỹ thuật 3: Sử dụng Bunyakovsky. + Kỹ thuật 4: Sử dụng Minkowski. + Kỹ thuật 5: Sử dụng Schwartz. + Kỹ thuật 6: Sử dụng bất đẳng thức Jensen dành cho hàm lồi, hàm lõm.