Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 trường Tre Việt TP HCM

Nội dung Đề học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 trường Tre Việt TP HCM Bản PDF - Nội dung bài viết Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Toán lớp 6 năm 2022 – 2023 trường Tre Việt TP HCM Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Toán lớp 6 năm 2022 – 2023 trường Tre Việt TP HCM Xin chào quý thầy cô và các em học sinh lớp 6! Hôm nay chúng ta sẽ cùng điểm qua đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán năm học 2022 – 2023 tại trường TH – THCS và THPT Tre Việt, thành phố Hồ Chí Minh. Đề thi bao gồm đáp án chi tiết và thang điểm đầy đủ để các em tham khảo. 1. Tìm số đối của các số sau: 3, 2, 0, 2022. 2. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 9, 2020, 100, 3, 0. 3. Cho X là tập hợp số nguyên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 2. Hãy viết tập hợp X dưới dạng liệt kê các phần tử. 4. Nhiệt độ buổi trưa ở New York là 5°C. Nếu nhiệt độ đêm giảm 7°C, hãy tính nhiệt độ đêm hôm đó. 5. Biểu đồ cột dưới đây thể hiện thông tin về các loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 6A. Hãy trả lời các câu hỏi sau: - Có bao nhiêu bạn thích ăn Quýt? - Loại trái cây nào được đa số các bạn yêu thích? - Ghi dữ liệu đọc được vào bảng thống kê tương ứng. 6. Khu vực đậu xe ô tô của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 20m, chiều rộng 12m. Tính diện tích dành cho đậu xe và diện tích dành cho quay đầu xe. Hy vọng đề thi sẽ giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối kỳ. Chúc các em thành công!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề cuối kì 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Quốc Oai - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối kì 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Quốc Oai – Hà Nội : + Một doanh nghiệp có lợi nhuận 4 tháng đầu năm, mỗi tháng là -90 triệu đồng. Trong 8 tháng tiếp theo, lợi nhuận của doanh nghiệp mỗi tháng là 80 triệu đồng. Hỏi sau 12 tháng, lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu tiền? + Số học sinh của một trường THCS trong khoảng từ 850 đến 950 học sinh và khi tập trung chào cờ nếu xếp hàng 20, hàng 30 hoặc hàng 36 thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó. + Nhà bạn Lan có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài là 28 m và chiều rộng là 24 m. Gia đình bạn định làm một vườn hoa hình chữ nhật và bớt ra một phần đường đi rộng 1 m như hình vẽ. a) Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó? b) Tính diện tích vườn hoa? c) Gia đình bạn định dùng những viên gạch chống trượt có dạng hình vuông với cạnh là 50 cm để lát đường đi. Hỏi cần dùng bao nhiêu viên gạch như thế? (Biết rằng diện tích các mối nối và sự hao hụt là không đáng kể).
Đề cuối kỳ 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Thanh Oai - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội; kỳ thi được diễn ra vào thứ Ba ngày 26 tháng 12 năm 2023; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối kỳ 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Thanh Oai – Hà Nội : + Khối 6 của một trường THCS có từ 300 đến 400 học sinh, khi xếp thành hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh khối 6 của trường? + Trong các chữ cái sau, chữ nào có tâm đối xứng, chữ nào có trục đối xứng: H O T G L N M P. + Sân nhà bác Trung hình chữ nhật có chiều dài 16m và chiều rộng 12m. Bác Trung dự định dùng loại gạch hình vuông có cạnh 40cm để lát cái sân đó. a) Tính chu vi và diện tích sân. b)Tiền một viên gạch để lát sân là 15 000 đồng. Để lát kín cái sân bằng loại gạch trên. (Biết rằng các viên gạch được lát liền nhau, coi mạch vữa giữa các viên gạch không đáng kể) thì bác Trung phải trả tất cả bao nhiêu tiền gạch lát.
Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 sở GDĐT Bắc Ninh
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh; kỳ thi được diễn ra vào thứ Ba ngày 26 tháng 12 năm 2023; đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn chấm tự luận. Trích dẫn Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 sở GD&ĐT Bắc Ninh : + Nhà toán học Hy Lạp cổ đại Pythagoras sinh năm 570 trước Công nguyên. Nhà toán học Việt Nam Lương Thế Vinh sinh sau ông Pythagoras 2011 năm. Hỏi ông Lương Thế Vinh sinh năm nào? + Nền nhà của gia đình bạn Minh là một hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng bằng 1 4 chiều dài. a) Tính diện tích nền nhà của gia đình bạn Minh. b) Bố bạn Minh định lát nền nhà bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 5 dm. Hỏi bố bạn Minh phải mua bao nhiêu viên gạch để lát kín nền nhà, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể? + Một con robot xuất phát từ A đi thẳng đến B. Nó được lập trình cứ tiến 6 bước thì lùi lại 2 bước, để đến được B con robot đã thực hiện tổng cộng 126 bước. Hỏi khoảng cách từ A đến B dài bao nhiêu mét, biết mỗi bước đi của robot dài 5 dm.
Đề học kì 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Xuân Trường - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề thi khảo sát chất lượng cuối học kì 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định; đề thi cấu trúc 40% trắc nghiệm + 60% tự luận, thời gian làm bài 90 phút, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề học kì 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Xuân Trường – Nam Định : + Trong một buổi đồng diễn thể dục của một trường THCS huyện Xuân Trường có khoảng 400 đến 600 học sinh tham gia. Khi thầy tổng phụ trách xếp thành các hàng 12, 15, và 18 người đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh tham gia buổi đồng diễn thể dục? + Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy lớn là 30m, đáy nhỏ bằng 3 5 đáy lớn và chiều cao là 16m. Trên mảnh đất đó người ta xây một căn nhà hình chữ nhật có chiều dài là 12m, chiều rộng là 8m, phần còn lại để trồng cỏ. a) Tính diện tích phần đất trồng cỏ. b) Tiền trồng cỏ của mảnh đất hết 7,2 triệu đồng. Hỏi mỗi m2 trồng cỏ mất bao nhiêu tiền? + Tập hợp các số nguyên gồm A. Các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. B. Số 0 và các số nguyên âm. C. Các số nguyên âm và các số nguyên dương. D. Số 0 và các số nguyên dương.