Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi thử THPT QG 2018 môn Toán lần 1 trường THPT Lý Tự Trọng - Nam Định

Đề thi thử THPT QG 2018 môn Toán lần 1 trường THPT Lý Tự Trọng – Nam Định mã đề 357 gồm 6 trang với 50 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút, các câu hỏi trong đề có cả nội dung Toán 11 và Toán 12 theo như dự kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho kỳ thi THPTQG môn Toán năm 2018. Trích dẫn đề thi thử THPT QG 2018 môn Toán :” + Từ các chữ số A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7} có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số sao cho trong số có 8 chữ số được lập ra mỗi chữ số của tập A đều có mặt ít nhất một lần và không có hai chữ số chẵn nào đứng cạnh nhau? + Biết điểm A có tung độ lớn hơn 4 là giao điểm của đường thẳng y = x + 7 với đồ thị (C) của hàm số y = (2x – 1)/(x + 1). Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm A cắt hai trục tọa độ Ox và Oy lần lượt tại hai điểm E và F, khi đó tam giác OEF (với O là gốc tọa độ) có diện tích bằng? [ads] + Một công ty mỹ phẩm chiếc xuất được 1m3 hoạt chất đặc biệt và họ sử dụng nó để sản xuất ra một sản phẩm kem dưỡng da mới với thiết kế hộp là một khối cầu có đường kính là √108cm. Bên trong hộp là một khối trụ nằm trong nữa khối cầu để đựng kem dưỡng da (như hình vẽ bên). Để thu hút khách hàng, công ty đã thiết kế khối trụ có thể tích lớn nhất để đựng kem dưỡng da. Hỏi với 1m3 hoạt chất đặc biệt trên, công ty đó sản xuất được tối đa bao nhiêu sản phẩm, biết rằng trong kem dưỡng da chứa 0.3% hoạt chất đặc biệt trên.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề trắc nghiệm Toán 12 lần 2 năm 2020 - 2021 trường chuyên Lê Hồng Phong - TP HCM
Thứ Bảy ngày 10 tháng 04 năm 2021, trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, thành phố Hồ Chí Minh tổ chức kỳ thi ngoại khóa trắc nghiệm môn Toán 12 năm học 2020 – 2021 lần thứ hai; kỳ thi nhằm giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kiến thức, kỹ năng giải toán, để hướng đến kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm học 2020 – 2021. Đề trắc nghiệm Toán 12 lần 2 năm 2020 – 2021 trường chuyên Lê Hồng Phong – TP HCM gồm 06 trang với 50 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút.
Đề khảo sát chất lượng lần 3 Toán 12 năm 2020 - 2021 trường Quế Võ 1 - Bắc Ninh
Ngày … tháng 04 năm 2021, trường THPT Quế Võ 1, tỉnh Bắc Ninh tổ chức kỳ thi khảo sát chất lượng (KSCL) môn Toán lớp 12 năm học 2020 – 2021 lần thứ ba. Đề khảo sát chất lượng lần 3 Toán 12 năm 2020 – 2021 trường Quế Võ 1 – Bắc Ninh được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm, đề gồm 06 trang với 50 câu hỏi và bài toán, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án mã đề 101, 239, 353, 477, 593, 615, 737, 859, 971, 193, 275, 397. Trích dẫn đề khảo sát chất lượng lần 3 Toán 12 năm 2020 – 2021 trường Quế Võ 1 – Bắc Ninh : + Thành phố định xây cây cầu bắc ngang con sông dài 500m, biết rằng người ta định xây cầu có 10 nhịp cầu hình dạng parabol,mỗi nhịp cách nhau 40m, biết 2 bên đầu cầu và giữa mối nhịp nối người ta xây 1 chân trụ rộng 5m. Bề dày và bề rộng của nhịp cầu không đổi là 20 cm (mặt cắt của một nhịp cầu được mô phỏng như hình vẽ). Hỏi lượng bê tông để xây các nhịp cầu là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị). + Một điện thoại đang nạp pin, dung lượng pin nạp được tính theo công thức mũ như sau với t là khoảng thời gian tính bằng giờ và Q0 là dung lượng nạp tối đa. Hãy tính thời gian nạp pin của điện thoại tính từ lúc cạn hết pin cho đến khi điện thoại đạt được 90% dung lượng pin tối đa. + Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được tạo ra từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. Lấy ngẫu nhiên một số từ tập hợp A. Xác suất để số lấy được là số tự nhiên không lớn hơn 2503 là?
Đề khảo sát Toán 12 lần 1 năm 2020 - 2021 trường THPT Lê Lai - Thanh Hóa
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 12 đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm học 2020 – 2021 trường THPT Lê Lai, tỉnh Thanh Hóa; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết các câu VD – VDC. Trích dẫn đề khảo sát Toán 12 lần 1 năm 2020 – 2021 trường THPT Lê Lai – Thanh Hóa : + Một cuộn túi nilon PE gồm nhiều túi nilon như hình vẽ có lõi rỗng là một hình trụ bán kính đáy của phần lõi là r cm 1,5, bán kính đáy của cuộn nilon là R cm 3. Biết chiều dày mỗi lớp nilon là 0,05mm, chiều dài của mỗi túi nilon là 25cm. Số lượng túi nilon trong cuộn gần bằng? + Cho parabol cắt trục hoành tại hai điểm A, B và đường thẳng d. Xét parabol P2 đi qua A, B và có đỉnh thuộc đường thẳng y a. Gọi S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi P1 và d 2 S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi P2 và trục hoành. Biết 1 2 S S (tham khảo hình vẽ bên). Tính T. + Cho hàm số có đạo hàm xác định trên R. Đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây. Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực đại và bao nhiêu điểm cực tiểu? A. 2 điểm cực đại, 1 điểm cực tiểu. B. 2 điểm cực tiểu, 1 điểm cực đại. C. 2 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu. D. 2 điểm cực tiểu, 3 điểm cực đại.
Bộ đề phát triển đề minh họa tốt nghiệp THPT 2021 môn Toán - Lê Quang Xe
Tài liệu gồm 65 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Quang Xe, tuyển tập 4 đề phát triển đề minh họa tốt nghiệp THPT 2021 môn Toán, có đáp án và lời giải chi tiết; đây là các đề thi có cấu trúc được xây dựng dựa trên ma trận đề minh họa tốt nghiệp THPT 2021 môn Toán mà Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hôm 31 tháng 03 năm 2021. Cấu trúc đề minh họa tốt nghiệp THPT 2021 môn Toán: + Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp. + Cấp số cộng (nhân). + Tính đơn điệu của hàm số (dựa vào BBT). + Cực trị của hàm số khi biết BBT. + Đếm số cực trị của hàm số khi biết bảng dấu đạo hàm. + Tiệm cận của đồ thị. + Nhận dạng hàm số khi biết đồ thị. + Sự tương giao đồ thị (tìm hoành độ hoặc tung độ giao điểm). + Logarit (tính và rút gọn biểu thức). + Hàm số mũ – logarits (tính đạo hàm hàm mũ). + Lũy thừa (biểu diễn căn bậc n dưới dạng lũy thừa). + Phương trình mũ – logarits (tìm nghiệm của phương trình mũ). + Phương trình mũ – logarits (tìm nghiệm của phương trình logarits). + Tính nguyên hàm – tích phân (nguyên hàm hàm đa thức). + Tính nguyên hàm – tích phân (nguyên hàm lượng giác). + Tính nguyên hàm – tích phân (tính tích phân dựa vào tính chất). + Tính nguyên hàm – tích phân (tính tích của phân hàm đa thức). + Số phức (các khái niệm cơ bản về số phức). + Số phức (các phép toán về số phức). + Số phức (các khái niệm cơ bản về số phức). + Thể tích khối đa diện (khối chóp biết chiều cao và diện tích đáy). + Thể tích khối đa diện (khối lăng trụ biết chiều cao và diện tích đáy). + Thể tích nón – trụ – cầu (thể tích khối nón). + Diện tích nón – trụ – cầu (diện tích khối trụ). + Hệ Oxyz (tọa độ trung điểm đoạn). + Hệ Oxyz (tìm tâm và tính bán kính mặt cầu). + Phương trình mặt phẳng (xét vị trí của điểm và măt phẳng). + Phương trình đường thẳng (tìm vectơ chỉ phương). + Xác suất của biến cố. + Tính đơn điệu của hàm số. + GTLN – GTNN của hàm số trên đoạn. + Bất phương trình mũ – logarits. + Tính nguyên hàm – tích phân (khi biết tích phân khác). + Số phức (các phép toán – tính modun của tích). + Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. + Khoảng cách (khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng). + Hệ Oxyz (lập phương trình mặt cầu). + Phương trình đường thẳng (lập phương trình đường thẳng qua hai điểm). + GTLN – GTNN của hàm số hợp trên đoạn khi biết đồ thị y’. + Bất phương trình mũ – logarits (bất phương trình liên quan đến hai biến số). + Tính tích phân hàm hợp khi biết hàm f(x) cho bởi nhiều hàm. + Số phức (tìm số số phức thỏa mãn điều kiện cho trước). + Thể tích khối đa diện (khối chóp). + Diện tích nón – trụ – cầu (diện tích khối trụ). + Phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng trong không gian (lập phương trình đường thẳng thỏa mãn yêu cầu). + Số điểm cực trị của hàm hợp khi biết BBT của f'(x). + Phương trình mũ – logarits (đếm số nghiệm của phương trình). + Ứng dụng tích phân (tính tỉ số diện tích hình phẳng). + Min – max số phức. + Hệ Oxyz, phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng trong không gian.