Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập chọn lọc nguyên hàm - tích phân, số phức, tọa độ không gian Oxyz

Tài liệu gồm có 50 trang được tổng hợp bởi thầy giáo Bùi Đình Thông, chọn lọc các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm các chủ đề: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng, Số phức, Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz … có đáp án từ các đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Toán từ năm 2016 đến năm 2019; nhằm giúp các em học sinh khối 12 ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm học 2019 – 2020 (dự kiến diễn ra từ ngày 08 – 11/08/2020). Trích dẫn bài tập chọn lọc nguyên hàm – tích phân, số phức, tọa độ không gian Oxyz: + Cho hình thang cong (H) giới hạn bởi các đường y = e^x, y = 0, x = 0, x = ln 4. Đường thẳng x = k (0 < k < ln4) chia (H) thành hai phần có diện tích là S1 và S2 như hình vẽ bên. Tìm k để S1 = 2S2. + Xét các số phức z thỏa mãn (z + 2i)(z – 2) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng? [ads] + Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (4;6;2) và B (2;-2;0) và mặt phẳng (P): x + y + z = 0. Xét đường thẳng d thay đổi thuộc (P) và đi qua B, gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên d. Biết rằng khi d thay đổi thì H thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính R của đường tròn đó. + Cho hai hàm số f(x) = ax^3 + bx^2 + cx – 1/2 và g(x) = dx^2 + ex + 1. Biết rằng đồ thị hàm số y = f(x) và y = g(x) cắt nhau tại 3 điểm có hoành độ lần lượt là −3; −1; 1 (tham khảo hình vẽ). Hình phẳng giới hạn bởi 2 đồ thị đã cho có diện tích bằng? + Cho đường thẳng y = 3x và parabol y = 2x^2 + a (a là tham số thực dương). Gọi S1 và S2 lần lượt là diện tích của 2 hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Khi S1 = S2 thì a thuộc khoảng nào dưới đây?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập VDC hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Tài liệu gồm 141 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 2 (hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập VDC hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit: CHỦ ĐỀ 1 . LŨY THỪA. Dạng 1. Các phép toán biến đổi lũy thừa. Dạng 2. So sánh, đẳng thức và bất đẳng thức đơn giản. CHỦ ĐỀ 2 . HÀM SỐ LŨY THỪA. Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số lũy thừa. Dạng 2. Đồ thị hàm số lũy thừa. CHỦ ĐỀ 3 . LÔGARIT. Dạng 1. Tính giá trị của biểu thức không có điều kiện. Rút gọn biểu thức. Dạng 2. Đẳng thức chứa logarit. Dạng 3. Biểu thị biểu thức theo một biểu thức đã cho và từ đó tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (GTLN – GTNN). CHỦ ĐỀ 4 . HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT. Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số chứa mũ – lôgarit. Dạng 2. Đồ thị hàm số mũ – lôgarit. Dạng 3. Xét tính đơn điệu, cực trị, GTLN và GTNN của hàm số mũ – logarit. Dạng 4. Tìm GTLN và GTNN của hàm số mũ – logarit nhiều biến. Dạng 5. Bài toán lãi suất. CHỦ ĐỀ 5 . PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT. Dạng 1. Phương pháp đưa về cùng cơ số. Dạng 2. Phương pháp đặt ẩn phụ. Dạng 3. Phương pháp logarit hóa, mũ hóa. Dạng 4. Phương pháp biến đổi thành tích. Dạng 5. Phương pháp sử dụng tính đơn điệu. CHỦ ĐỀ 6 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT. Dạng 1. Phương pháp biến đổi tương đương đưa về cùng cơ số. Dạng 2. Phương pháp đặt ẩn phụ. Dạng 3. Phương pháp logarit hóa. Dạng 4. Phương pháp sử dụng tính đơn điệu.
Các dạng bài tập VDC bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
Tài liệu gồm 17 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 2 (hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập VDC bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit: A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1. Phương pháp biến đổi tương đương đưa về cùng cơ số. Dạng 2. Phương pháp đặt ẩn phụ. Dạng 3. Phương pháp logarit hóa. Dạng 4. Phương pháp sử dụng tính đơn điệu. Xem thêm : Các dạng bài tập VDC phương trình mũ và phương trình lôgarit
Các dạng bài tập VDC phương trình mũ và phương trình lôgarit
Tài liệu gồm 41 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) phương trình mũ và phương trình lôgarit, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 2 (hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập VDC phương trình mũ và phương trình lôgarit: A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM I. PHƯƠNG TRÌNH MŨ. 1. Phương trình mũ cơ bản. 2. Cách giải một số phương trình mũ cơ bản: Đưa về cùng cơ số; Phương pháp đặt ẩn phụ; Logarit hóa. II. PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT. 1. Phương trình logarit cơ bản. 2. Cách giải một số phương trình mũ cơ bản: Đưa về cùng cơ số, Phương pháp đặt ẩn phụ; Mũ hóa. B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1. Phương pháp đưa về cùng cơ số. Dạng 2. Phương pháp đặt ẩn phụ. Dạng 3. Phương pháp logarit hóa, mũ hóa. Dạng 4. Phương pháp biến đổi thành tích. Dạng 5. Phương pháp sử dụng tính đơn điệu.
Các dạng bài tập VDC hàm số mũ và hàm số lôgarit
Tài liệu gồm 37 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) hàm số mũ và hàm số lôgarit, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 2 (hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập VDC hàm số mũ và hàm số lôgarit: A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Hàm số mũ. 2. Hàm số lôgarit. B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số chứa mũ – lôgarit. Dạng 2. Đồ thị hàm số mũ – lôgarit. Dạng 3. Xét tính đơn điệu, cực trị, GTLN và GTNN của hàm số mũ – logarit. Dạng 4. Tìm GTLN và GTNN của hàm số mũ – logarit nhiều biến. Dạng 5. Bài toán lãi suất. Xem thêm : + Bài tập VD – VDC hàm số luỹ thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit + Trắc nghiệm VD – VDC mũ – logarit – Đặng Việt Đông