Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập thể tích khối lăng trụ xiên có lời giải chi tiết

Trong các bài toán liên quan đến việc tính thể tích khối lăng trụ thì bài toán về khối lăng trụ xiên thường có độ phức tạp nhiều hơn, vì việc xác định và tính độ dài đường cao của khối lăng trụ xiên là khó khăn hơn và các giả thiết đi kèm cũng có sự đa dạng nhiều hơn. Nhằm giúp bạn đọc thực hành với các dạng toán tính thể tích khối lăng trụ xiên, giới thiệu tài liệu tuyển tập 61 bài tập thể tích khối lăng trụ xiên có lời giải chi tiết thường gặp trong chương trình Hình học 12 và đề thi THPT Quốc gia môn Toán những năm gần đây. Trích dẫn một số bài toán trong tài liệu bài tập thể tích khối lăng trụ xiên có lời giải chi tiết: + Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có thể tích bằng 30 (đơn vị thể tích). Thể tích của khối tứ diện AB’C’C là: A. 5 (đơn vị thể tích). B. 10 (đơn vị thể tích). C. 12,5 (đơn vị thể tích). D. 7,5 (đơn vị thể tích). + Cho lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ với đáy ABCD là hình thoi, AC = 2a, góc BAD = 120 độ. Hình chiếu vuông góc của điểm B trên mặt phẳng (A’B’C’D’) là trung điểm cạnh A’B’, góc giữa mặt phẳng (AC’D’) và mặt đáy lăng trụ bằng 60 độ. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABCD.A’B’C’D’. [ads] + Một khối lăng trụ tam giác có các cạnh đáy bằng 13, 14, 15 cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc 30 độ và có chiều dài bằng 8. Khi đó thể tích khối lăng trụ là? + Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông cân ở C. Cạnh BB’ = a và tạo với đáy một góc bằng 60 độ. Hình chiếu vuông góc hạ từ B’ lên đáy trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là? + Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Các điểm M, N, P lần lượt thuộc các cạnh AA’, BB’, CC’ sao cho AM/AA’ = 1/2, BN/BB’ = 2/3 và mặt phẳng (MNP) chia lăng trụ thành hai phần có thể tích bằng nhau. Khi đó tỉ số CP/CC’ là?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Lý thuyết và một số bài tập cơ bản về thể tích khối đa diện - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 32 trang tổng hợp lý thuyết, công thức giải và một số bài tập thể tích khối đa diện có lời giải chi tiết tương tự các bài toán trong đề minh họa lần 3 của Bộ GD và ĐT. A. Lý thuyết Phần 1. Khối đa diện, tính chất và cách dựng Nêu khái niệm, hình dạng và tính chất của các khối hình: tứ diện, hình chóp, hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều, hình lăng trụ đứng, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. [ads] Phần 2. Kỹ năng góc và khoảng cách Nắm vững kỹ năng xác định góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng. Kỹ năng xác định khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Phần 3. Các kết quả và tính chất quan trọng cần lưu ý Các hệ quả rút ra hỗ trợ cho việc giải toán về thể tích khối đa diện B. Bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện có đáp án và lời giải chi tiết
Bài tập tỷ số thể tích khối đa diện - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 15 trang trình bày phương pháp, ví dụ mẫu có lời giải chi tiết và bài tập rèn luyện về dạng toán tỷ số thể tích khối đa diện. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm cạnh SA. Mặt phẳng (α) qua M và song song với (ABCD), cắt các cạnh SB, SC, SD lần lượt tại N, P, Q. Gọi V1 = VS.ABCD và V2 = VS.MNPQ. Khẳng định nào sau đây đúng? A. V1 = 8V2 B. V1 = 6V2 C. V1 = 16V2 D. V1 = 4V2 [ads] + Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’, đường thẳng đi qua trọng tâm tam giác ABC song song với BC cắt AB tại D, cắt AC tại E. Mặt phẳng đi qua A, D, E’ chia khối lăng trụ thành hai phần, tỉ số thể tích (số bé chia cho số lớn) của chúng bằng? + Cho tứ diện ABCD. Gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm của AB và AC. Khi đó tỉ số thể tích của khối tứ diện AB’C’D và khối tứ diện ABCD bằng?
86 bài tập trắc nghiệm thể tích khối chóp có đáp án - Bùi Thái Nam
Tài liệu gồm 9 trang với 86 bài toán trắc nghiệm thuộc chuyên đề thể tích khối chóp có đáp án. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 16 cm, AD = 30 cm và hình chiếu của S trên (ABCD) trùng với giao điểm hai đường chéo AC, BD. Biết rằng mặt phẳng (SCD) tạo với mặt đáy một góc φ sao cho cosφ = 5/13. Tính thể tích khối chóp S.ABCD. [ads] + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = AC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC, mặt phẳng (SAB) tạo với đáy một góc bằng 60 độ. Thể tích khối chóp S.ABC là? + Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A , AB = AC = a, I là trung điểm của SC, hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ( ABC) là trung điểm H của BC, mặt phẳng (SAB) tạo với đáy 1 góc bằng 60 độ. Thể tích khối chóp S.ABC là?
Bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện và khoảng cách có lời giải chi tiết - Phạm Văn Huy
Tài liệu gồm 120 trang, với các bài toán trắc nghiệm thuộc chuyên đề thể tích khối đa diện và khoảng cách, các bài toán có đáp án và lời giải chi tiết. + Chủ đề 1. Thể tích (Gồm 113 bài toán) + Chủ đề 2. Khoảng cách (Gồm 31 bài toán) + Chủ đề 3. Mặt trụ – Hình trụ – Khối trụ (Gồm 40 bài toán) + Chủ đề 4. Mặt cầu – Hình cầu – Khối cầu (Gồm 44 bài toán) [ads] Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A, G là trọng tâm tam giác ABC, SG ⊥ (ABC). Biết góc giữa SM và mặt phẳng (ABC) bằng 30 độ (với M là trung điểm của BC), BC = 2a và AB = 5a. Tính 9V/a^3 với V là thể tích khối chóp S.ABC. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SC tạo với mặt phẳng đáy một góc 45 độ và SC = 2a√2. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng? + Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên hợp với đáy góc 60 độ. Gọi M là điểm đối xứng với C qua D và N là trung điểm của SC. Tính tỉ số thể tích giữa hai phần của hình chóp do mặt phẳng (BMN) tạo ra khi cắt hình chóp.