Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề cơ bản lớp 7 môn Toán Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (tập 2)

Nội dung Chuyên đề cơ bản lớp 7 môn Toán Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (tập 2) Bản PDF - Nội dung bài viết Giới thiệu chuyên đề cơ bản lớp 7 môn Toán Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (tập 2) Giới thiệu chuyên đề cơ bản lớp 7 môn Toán Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (tập 2) Chuyên đề cơ bản lớp 7 môn Toán Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (tập 2) là tài liệu học Toán dành cho học sinh lớp 7. Bộ tài liệu gồm 96 trang, bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập cơ bản chuyên đề môn Toán lớp 7. Chương VI: TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ Bài 20: Tỉ lệ thức Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch Chương VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN Bài 24: Biểu thức đại số Bài 25: Đa thức một biến Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Bài 27: Phép nhân đa thức một biến Bài 28: Phép chia đa thức một biến Chương VIII: LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ Bài 29: Làm quen với biến cố Bài 30: Làm quen với xác suất của biến cố Chương IX: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC Bài 31: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác Bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Chương X: MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Đây là tài liệu cung cấp kiến thức cơ bản và nền tảng trong môn Toán cho học sinh lớp 7, giúp họ hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải các bài tập. Tài liệu được biên soạn một cách cụ thể, dễ hiểu và phù hợp với cấp độ hiểu biết của học sinh.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 36 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Xét hai tam giác. + Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc. + Kết luận hai tam giác bằng nhau. Dạng 2. Sử dụng trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh một tính chất khác. + Chọn hai tam giác có cạnh (góc) là hai đoạn thẳng (góc) cần chứng minh bằng nhau. + Chứng minh hai tam giác ấy bằng nhau theo một trong hai trường hợp cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc rồi suy ra hai cạnh (góc) tương ứng bằng nhau. Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc. + Kết hợp với các tính chất đã học về tia phân giác, đường thẳng song song, đường trung trực, tổng ba góc trong một tam giác, … để chứng minh một tính chất khác. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Bài tập lí thuyết: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, từ kí hiệu bằng nhau của hai tam giác suy ra các cạnh – góc bằng nhau. + Từ kí hiệu tam giác bằng nhau suy ra các cạnh và các góc bằng nhau đúng thứ tự tương ứng. + Ngược lại, khi viết kí hiệu tam giác bằng nhau lưu ý kiểm tra lại xem các góc hay cạnh tương ứng đã bằng nhau thỏa mãn yêu cầu đề bài chưa. Dạng 2 . Biết hai tam giác bằng nhau và một số điều kiện, tính số đo góc, độ dài cạnh của tam giác. + Từ kí hiệu tam giác bằng nhau suy ra các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau. + Lưu ý các bài toán: tổng – hiệu, tổng – tỉ, hiệu – tỉ. + Sử dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác. Dạng 3 . Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau thứ nhất. Từ đó chứng minh các bài toán liên quan: hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, hai đường thẳng song song – vuông góc, đường phân giác, ba điểm thẳng hàng. + Chỉ ra các tam giác có ba cạnh bằng nhau để suy ra tam giác bằng nhau. + Từ tam giác bằng nhau suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau. + Nắm vững các khái niệm: tia phân giác của góc, đường cao của tam giác, đường trung trực của đoạn thẳng, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc; nắm vững định lí tổng ba góc trong một tam giác, tiên đề Ơ clit để giải các bài toán chứng minh. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề tổng các góc trong một tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề tổng các góc trong một tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tính số đo góc của một tam giác. – Lập các đẳng thức thể hiện: + Tổng ba góc của tam giác bằng 180 độ. + Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. + Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. – Sau đó tính số đo góc phải tìm. Dạng 2. Các dạng bài toán chứng minh. – Sử dụng các tính chất trong phần kiến thức cần nhớ. – Lưu ý thêm về các tính chất đã học về quan hệ song song, vuông góc, tia phân giác góc. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề định lí và chứng minh định lí Toán 7
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề định lí và chứng minh định lí trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. 1. Định lí. Giả thiết và kết luận của định lí: – Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …”. – Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí. – Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. 2. Thế nào là chứng minh định lí? – Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận của định lí. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Xác định giả thiết và kết luận của định lí. – Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …”. – Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí. – Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. Dạng 2. Chứng minh định lí. – Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận của định lí. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.