Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phân dạng và bài tập số thực Toán 7 Chân Trời Sáng Tạo

Tài liệu gồm 54 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Bỉnh Khôi, bao gồm phân dạng và bài tập chủ đề số thực trong chương trình môn Toán 7 sách Chân Trời Sáng Tạo. Chương 2 . SỐ THỰC 77. Bài 1 . SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC 77. A Trọng tâm kiến thức 77. 1. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ 77. 2. Số vô tỉ 77. 3. Căn bậc hai số học 77. B Các dạng bài tập 78. + Dạng 1. Nhận biết một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 78. + Dạng 2. Viết số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản 79. + Dạng 3. So sánh các số thập phân 81. + Dạng 4. Sử dụng kí hiệu của tập hợp số 81. + Dạng 5. Tính giá trị của một biểu thức có chứa dấu căn 82. + Dạng 6. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức 84. + Dạng 7. Số vô tỉ 85. + Dạng 8. Vận dụng 86. C Bài tập vận dụng 86. D Bài tập nâng cao 94. Bài 2 . SỐ THỰC. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC 98. A Trọng tâm kiến thức 98. 1. Số thực và tập hợp các số thực 98. 2. Thứ tự trong tập hợp các số thực 98. 3. Trục số thực 98. 4. Số đối của một số thực 98. 5. Giá trị tuyệt đối của một số thực 99. B Các dạng bài tập 99. + Dạng 1. Số đối. Quan hệ giữa phần tử và tập hợp 99. + Dạng 2. So sánh số thực 101. + Dạng 3. Giá trị tuyệt đối 102. C Bài tập vận dụng 105. D Bài tập nâng cao 113. Bài 3 . LÀM TRÒN SỐ VÀ ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ 115. A Trọng tâm kiến thức 115. 1. Làm tròn số 115. 2. Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước 115. 3. Ước lượng các phép tính 115. B Các dạng bài tập 115. + Dạng 1. Làm tròn các số đến một hàng nào đó 115. + Dạng 2. Làm tròn số với độ chính xác cho trước 116. + Dạng 3. Ước lượng các phép tính 117. + Dạng 4. Vận dụng vào bài toán thực tế 118. C Bài tập vận dụng 119. D Bài tập nâng cao 123. ÔN TẬP CHƯƠNG II 125.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Bài tập lí thuyết: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, từ kí hiệu bằng nhau của hai tam giác suy ra các cạnh – góc bằng nhau. + Từ kí hiệu tam giác bằng nhau suy ra các cạnh và các góc bằng nhau đúng thứ tự tương ứng. + Ngược lại, khi viết kí hiệu tam giác bằng nhau lưu ý kiểm tra lại xem các góc hay cạnh tương ứng đã bằng nhau thỏa mãn yêu cầu đề bài chưa. Dạng 2 . Biết hai tam giác bằng nhau và một số điều kiện, tính số đo góc, độ dài cạnh của tam giác. + Từ kí hiệu tam giác bằng nhau suy ra các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau. + Lưu ý các bài toán: tổng – hiệu, tổng – tỉ, hiệu – tỉ. + Sử dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác. Dạng 3 . Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau thứ nhất. Từ đó chứng minh các bài toán liên quan: hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, hai đường thẳng song song – vuông góc, đường phân giác, ba điểm thẳng hàng. + Chỉ ra các tam giác có ba cạnh bằng nhau để suy ra tam giác bằng nhau. + Từ tam giác bằng nhau suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau. + Nắm vững các khái niệm: tia phân giác của góc, đường cao của tam giác, đường trung trực của đoạn thẳng, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc; nắm vững định lí tổng ba góc trong một tam giác, tiên đề Ơ clit để giải các bài toán chứng minh. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề tổng các góc trong một tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề tổng các góc trong một tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tính số đo góc của một tam giác. – Lập các đẳng thức thể hiện: + Tổng ba góc của tam giác bằng 180 độ. + Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. + Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. – Sau đó tính số đo góc phải tìm. Dạng 2. Các dạng bài toán chứng minh. – Sử dụng các tính chất trong phần kiến thức cần nhớ. – Lưu ý thêm về các tính chất đã học về quan hệ song song, vuông góc, tia phân giác góc. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề định lí và chứng minh định lí Toán 7
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề định lí và chứng minh định lí trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. 1. Định lí. Giả thiết và kết luận của định lí: – Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …”. – Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí. – Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. 2. Thế nào là chứng minh định lí? – Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận của định lí. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Xác định giả thiết và kết luận của định lí. – Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …”. – Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí. – Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. Dạng 2. Chứng minh định lí. – Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận của định lí. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề tiên đề Euclid, tính chất của hai đường thẳng song song Toán 7
Tài liệu gồm 40 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề tiên đề Euclid, tính chất của hai đường thẳng song song trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tính số đo góc. + Dựa vào tính chất hai đường thẳng song song. Nếu biết số đo của một góc thì tính được số đo của góc kia. Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc. – Chứng minh hai đường thẳng song song: + Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. + Dựa vào tiên đề Euclid. + Dựa vào dấu hiệu: cùng vuông góc, cùng song song với đường thẳng thứ ba. – Chứng minh hai đường thẳng vuông góc: + Dựa vào dấu hiệu: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. + Dựa vào dấu hiệu: Hai đường thẳng cắt nhau trong bốn góc tạo thành có một góc vuông. PHẦN III . BÀI TẬP TƯƠNG TỰ LUYỆN.