Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kỳ 2 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Lạc Long Quân - Bến Tre

Đề thi học kỳ 2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Lạc Long Quân – Bến Tre mã đề 02 gồm có 02 trang, đề có dạng trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 16 câu, chiếm 04 điểm, phần tự luận gồm 03 câu, chiếm 06 điểm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi học kỳ 2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Lạc Long Quân – Bến Tre : + Trong không gian, cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, BC = a√3, SA = 2a√3, SA vuông góc với (ABC). 1. Chứng minh tam giác SBC vuông tại B. 2. H là hình chiếu của A lên SB. Chứng minh AH vuông góc với (SBC). 3. Tính góc giữa SC và (ABC). [ads] + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA = SB = SC = SD, SH là đường cao của hình chóp. Chân đường cao H là điểm nào sau đây? + Cho hàm số y = (x + 3)/(1 – 2x) có đồ thị (C), viết phương trình tiếp tuyến với (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến là -7.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên
Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên Bản PDF Đề thi HK2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên mã đề 147 gồm 35 câu trắc nghiệm và 03 câu tự luận, phần trắc nghiệm chiếm 70% tổng số điểm, phần tự luận chiếm 30% tổng số điểm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi HK2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên : + Cho hình lăng trụ ABC A B C đều. Mệnh đề nào sau đây sai? A. Các mặt bên của lăng trụ là hình chữ nhật. B. Lăng trụ đã cho là lăng trụ đứng. C. Hai mặt đáy của lăng trụ là các đa giác đều. D. Tam giác BAC đều. + Cho hình chóp tứ giác đều S ABCD có cạnh đáy bằng đáy 2a, đường cao bằng a 2. Gọi ϕ là góc giữa mặt phẳng (SCD) và (ABCD). Mệnh đề nào dưới đây là đúng? + Một cấp số nhân có số hạng đầu tiên là 2 và số hạng thứ tư là 54 thì số hạng thứ 6 là? File WORD (dành cho quý thầy, cô):
Đề thi cuối học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Đoàn Thượng Hải Dương
Nội dung Đề thi cuối học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Đoàn Thượng Hải Dương Bản PDF Đề thi cuối kỳ 2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường Đoàn Thượng – Hải Dương được biên soạn theo hình thức đề trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 35 câu, chiếm 07 điểm, phần tự luận gồm 03 câu, chiếm 03 điểm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án trắc nghiệm và lời giải chi tiết tự luận mã đề 132, 209, 357, 485. Trích dẫn đề thi cuối kỳ 2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường Đoàn Thượng – Hải Dương : + Khẳng định nào sau đây là SAI? A. Góc giữa hai đường thẳng trong không gian luôn lớn hơn hoặc bằng 0° và nhỏ hơn hoặc bằng 90°. B. Nếu hai đường thẳng a và b song song hoặc trùng nhau thì góc giữa chúng bằng 180°. C. Trong không gian, hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90°. D. Vecto a khác vecto 0 được gọi là vecto chỉ phương của đường thẳng d nếu giá của a song song hoặc trùng với đường thẳng d. + Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Có vô số mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. B. Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì nó vuông góc với cạnh còn lại của tam giác đó. C. Có ba mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. D. Có hai mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Cho hàm số 3 yx x 3 2 có đồ thị là (C). Tìm những điểm trên trục hoành sao cho từ đó kẻ được ba tiếp tuyến đến đồ thị hàm số và trong đó có hai tiếp tuyến vuông góc với nhau. File WORD (dành cho quý thầy, cô):
Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường THPT Thị xã Quảng Trị
Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường THPT Thị xã Quảng Trị Bản PDF Đề thi học kỳ 2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường THPT Thị xã Quảng Trị gồm hai mã đề: mã đề 111 và mã đề 112, đề được biên soạn theo hình thức 100% tự luận với 07 bài toán, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề thi học kỳ 2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường THPT Thị xã Quảng Trị : + Chứng ming rằng phương trình 7 2 11 3 2020 2021 0 x x x có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (1;1). + Cho cấp số cộng biết 2 3 u u 3 5. Tính số hạng đầu và công sai của cấp số cộng đó. + Cho cấp số nhân biết 1 2 u u 3 và 2 3 u u 6. Tính 5 u và 6 S của cấp số nhân đó.
Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Ngọc Lâm Đồng Nai
Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Ngọc Lâm Đồng Nai Bản PDF Đề thi học kỳ 2 Toán lớp 11 năm học 2020 – 2021 trường THCS & THPT Ngọc Lâm – Đồng Nai gồm 04 trang với 50 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án. Trích dẫn đề thi học kỳ 2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường Ngọc Lâm – Đồng Nai : + Cho định nghĩa bông tuyết von Koch như sau: Bông tuyết đầu tiên K1 là một tam giác đều có cạnh bằng 1. Tiếp đó, chia mỗi cạnh của tam giác thành ba đoạn bằng nhau và thay mỗi đoạn ở giữa bởi hai đoạn bằng nó sao cho chúng tạo với đoạn bỏ đi một tam giác đều về phía ngoài, ta được bông tuyết K2 cứ tiếp tục như vậy, cho ta một dãy các bông tuyết K1, K2, K3, …, Kn. Gọi Cn là chu vi của bông tuyết Kn. Hãy tính limCn. + Cho a và b là hai đường thẳng chéo nhau, biết a ⊂ (P), b ⊂ (Q) và (P)//(Q). Khẳng định nào sau đây là sai? A. Khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b bằng khoảng cách từ đường thẳng a đến mặt phẳng (Q). B. Khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b bằng khoảng cách từ một điểm A tùy ý thuộc đường thẳng a đến mặt phẳng (Q). C. Khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b bằng độ dài đoạn thẳng vuông góc chung của chúng. D. Khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b không bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q). + Trong không gian cho điểm A và mặt phẳng (P). Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. Có vô số đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P). B. Có đúng một đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P). C. Có đúng hai đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P). D. Không tồn tại đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P).