Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Xác định góc giữa hai đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng

Tài liệu gồm 21 trang được biên soạn bởi tập thể quý thầy, cô giáo Nhóm Word Và Biên Soạn Tài Liệu Môn Toán THPT, hướng dẫn giải bài toán xác định góc giữa hai đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng, được phát triển dựa trên câu 17 đề thi tham khảo THPT Quốc gia môn Toán năm học 2019 – 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố. Giới thiệu sơ lược về tài liệu xác định góc giữa hai đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng: A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Góc giữa hai đường thẳng Phương pháp 1: Sử dụng định lý hàm số cosin hoặc tỉ số lượng giác. Phương pháp 2: Sử dụng tích vô hướng: Nếu u và v lần lượt là hai vectơ chỉ phương của hai đường thẳng a và b thì góc φ của hai đường thẳng này được xác định bởi công thức: cos φ = |u.v|/|u|.|v|. 2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Muốn xác định góc của đường thẳng a và (P) ta tìm hình chiếu vuông góc a’ của a trên (P). Khi đó (a;(P)) = (a;a’). 3. Góc giữa hai mặt phẳng Phương pháp 1: Dựng hai đường thẳng a, b lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng (α) và (β). Khi đó, góc giữa (α) và (β) là ((α);(β)) = (a;b). Phương pháp 2: Xác định giao tuyến c của hai mặt phẳng (α) và (β). Dựng hai đường thẳng a, b lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến c tại một điểm trên c. Khi đó: ((α);(β)) = (a;b). 4. Sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian Chọn hệ trục thích hợp và cụ thể hóa tọa độ các điểm. B. BÀI TẬP MẪU 1. Bài toán : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a√3, SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a√2 (minh họa như hình vẽ). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng? 2. Phân tích hướng dẫn giải a. Dạng toán: Đây là dạng toán tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. b. Hướng giải: Bước 1: Xác định hình chiếu của SC trên mặt phẳng (ABCD). Bước 2: Tính góc giữa SC và hình chiếu của nó. C. BÀI TẬP TƯƠNG TỰ VÀ PHÁT TRIỂN

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm tỉ số thể tích
Tài liệu gồm 56 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề tỉ số thể tích, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Kỹ thuật đổi đỉnh (đáy không đổi). 2. Kỹ thuật chuyển đáy (đường cao không đổi). 3. Tỉ số thể tích của khối chóp. 4. Tỉ số thể tích của khối lăng trụ. II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI + Dạng 1. Tỉ số thể tích của khối chóp. + Dạng 2: Tỉ số thể tích khối lăng trụ. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm thể tích khối lăng trụ
Tài liệu gồm 30 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề thể tích khối lăng trụ, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI + Dạng 1: Thể tích khối lăng trụ đứng. + Dạng 2: Thể tích khối lăng trụ xiên. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm thể tích khối chóp
Tài liệu gồm 48 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề thể tích khối chóp, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng 1: Thể tích khối chóp có đường cao sẵn có. Dạng 2: Thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy. Dạng 3: Thể tích khối chóp đều. + Khối chóp tam giác đều. + Khối chóp tứ giác đều. Dạng 4: Thể tích một số khối chóp đặc biệt. + Khối chóp có các cạnh bên bằng nhau. + Khối chóp có các cạnh bên tạo với đáy các góc bằng nhau. + Khối chóp có các mặt bên đều tạo với đáy các góc bằng nhau. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
05 đề ôn tập cuối chương khối đa diện và thể tích của chúng có đáp án và lời giải
Tài liệu gồm 74 trang, được biên soạn bởi tác giả Phùng Hoàng Em, tuyển tập 05 đề ôn tập cuối chương khối đa diện và thể tích của chúng có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn tài liệu 05 đề ôn tập cuối chương khối đa diện và thể tích của chúng: Câu 1. Thể tích của một khối chóp có diện tích đáy bằng 4 dm2 và chiều cao bằng 6 dm là? Câu 2. Thể tích của một khối lăng trụ có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h là? Câu 3. Tính thể tích V của khối lập phương có cạnh bằng 2cm. Câu 4. Tính thể tích khối lăng trụ tam giác đều ABC.A0B0C0 biết tất cả các cạnh của lăng trụ đều bằng a. Câu 5. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A0B0C0 biết thể tích của khối chóp C0.ABC bằng a3. Câu 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a; AD = 3a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy (ABCD) và SA = a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD. Câu 7. Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = b, OC = c. Tính thể tích khối tứ diện OABC. Câu 8. Gọi V1 là thể tích của khối lập phương ABCD.A0B0C0D0, V2 là thể tích khối tứ diện A0ABD. Hệ thức sào sau đây là đúng? Câu 9. Thể tích khối tứ diện đều cạnh a√3 bằng? Câu 10. Tổng diện tích các mặt của một hình lập phương bằng 150. Thể tích của khối lập phương đó là?